1. WeatherSpark.com
  2. Ethiopia
  3. SNNPR
  4. Bodītī

Thời Tiết vào Tháng 2 ở Bodītī Ethiopia

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 29°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 25°C hoặc vượt quá 32°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày tăng bởi 1°C, từ 9°C đến 11°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 5°C hoặc vượt quá 13°C.

Để tham khảo, ngày 1 tháng 3, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Bodītī thường thay đổi từ 11°C đến 29°C, trong khi vào ngày 23 tháng 12, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 7°C đến 28°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp trong Tháng 2 ở Bodītī

Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm la bàn về nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho quý của năm tập trung ngày Tháng 2. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 2 ở Bodītī

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 1Thg 3lạnhmát mẻmát mẻthoải máithoải máiấm áplạnh
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách San Cristóbal Amatlán, Mexico (14.373 kilômét) và Malacatancito, Guatemala (13.930 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Bodītī (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Bodītī với một thành phố khác:

Bản Đồ

Tháng Tháng 2 ở Bodītī trải qua ngày một tăng mây che phủ, với phần trăm thời gian mà bầu trời thì mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi increasing từ 60% đến 65%.

Ngày trong xanh nhất trong tháng là 5 tháng 2, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 40% thời gian.

Để tham khảo, ngày 19 tháng 4, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 80%, trong khi ngày 23 tháng 12, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 47%.

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 2 ở Bodītī

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 1Thg 31 thg 240%1 thg 240%29 thg 235%29 thg 235%11 thg 239%11 thg 239%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Bodītī, cơ hội ngày ẩm ướt theo diễn tiến trong Tháng 2 là tăng cực nhanh, bắt đầu tháng lúc 14% và kết thúc tháng lúc 23%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 71% ngày 30 tháng 4, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 7% ngày 28 tháng 12.

Xác Xuất Lượng Mưa trong Tháng 2 ở Bodītī

Xác Xuất Lượng Mưa trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%35%35%40%40%45%45%50%50%55%55%Thg 1Thg 31 thg 214%1 thg 214%29 thg 223%29 thg 223%11 thg 216%11 thg 216%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong tháng và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa 31 ngày trượt/ trung bình trong suốt Tháng 2 ở Bodītī là tăng nhanh, bắt đầu tháng lúc 26 milimét, khi nó hiếm khi vượt quá 76 milimét, và kết thúc tháng lúc 52 milimét, khi nó hiếm khi vượt quá 109 milimét hoặc rơi xuống dưới 3 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 2 in Bodītī

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 2 in BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mmThg 1Thg 31 thg 226 mm1 thg 226 mm29 thg 252 mm29 thg 252 mm11 thg 233 mm11 thg 233 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Theo diễn tiến trong Tháng 2 in Bodītī, chiều dài của ngày là essentially constant. Ngày ngắn nhất trong tháng là 1 tháng 2, có 11 giờ, 50 phút ánh sáng ban ngày và ngày dài nhất là 29 tháng 2, có 11 giờ, 59 phút ánh sáng ban ngày.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 2 ở Bodītī

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờThg 1Thg 3đêmđêmngàyngày1 thg 211 giờ, 50 phút1 thg 211 giờ, 50 phút29 thg 211 giờ, 59 phút29 thg 211 giờ, 59 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Mặt trời mọc muộn nhất trong tháng ở Bodītī là 6:47 ngày 1 tháng 2 và mặt trời mọc sớm nhất là 6 phút sớm hơn lúc 6:41 ngày 29 tháng 2.

Mặt trời lặn sớm nhất là 18:36 ngày 1 tháng 2 và mặt trời lặn muộn nhất là 4 phút muộn hơn lúc 18:40 ngày 29 tháng 2.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Bodītī trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:14 và lặn 12 giờ, 32 phút muộn hơn, lúc 18:46, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:35 và lặn 11 giờ, 43 phút muộn hơn, lúc 18:18.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 2 ở Bodītī

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 2 ở BodītīThg 211223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929020406081012141618202200Thg 1Thg 36:416:4129 thg 218:4029 thg 218:406:476:471 thg 218:361 thg 218:366:466:4611 thg 218:3911 thg 218:396:446:44MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm Tháng 2. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 2 ở Bodītī

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 1Thg 30010102020203030404050505060607080000101020203030304040505060606070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt tháng 2 năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho tháng 2 năm 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 2 ở Bodītī

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290000040408081212161620200000Thg 1Thg 311 thg 114:5811 thg 114:5825 thg 120:5525 thg 120:5510 thg 22:0010 thg 22:0024 thg 215:3124 thg 215:3110 thg 312:0110 thg 312:0125 thg 310:0125 thg 310:016:326:3218:3418:3418:2818:287:177:177:087:0819:2019:2018:4618:467:177:176:346:3418:5418:5418:0918:096:306:30
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./
thg 2 2024Sự Rọi SángTrăng LênTrăng TàTrăng LênĐi Qua Kinh TuyếnKhoảng Cách
1
68%-11:06W23:38ESE5:00S401.920 km
2
59%-11:45WSW-5:41S398.318 km
3
50%0:25ESE12:28WSW-6:25S393.577 km
4
38%1:15ESE13:16WSW-7:14S387.874 km
5
28%2:10ESE14:09WSW-8:09S381.524 km
6
18%3:09ESE15:08WSW-9:08S374.977 km
7
10%4:11ESE16:12WSW-10:12S368.800 km
8
4%5:13ESE17:16WSW-11:16S363.608 km
9
0%6:13ESE18:20WSW-12:17S359.952 km
10
0%7:08ESE19:20WSW-13:15S358.211 km
11
3%8:00E20:17W-14:09S358.518 km
12
9%8:48E21:12W-15:00S360.751 km
13
18%9:35E22:05W-15:49S364.574 km
14
28%10:21E22:58WNW-16:38N369.518 km
15
39%11:08ENE23:52WNW-17:29N375.072 km
16
50%11:57ENE--18:21N380.765 km
17
61%-0:48WNW12:48ENE19:15N386.217 km
18
71%-1:44WNW13:42ENE20:11N391.158 km
19
80%-2:40WNW14:37ENE21:06N395.432 km
20
88%-3:35WNW15:31ENE22:00N398.974 km
21
93%-4:27WNW16:24ENE22:50N401.786 km
22
97%-5:14WNW17:14ENE23:37N403.900 km
23
99%-5:58WNW18:01ENE--
24
100%-6:39WNW18:46ENE0:21N405.349 km
25
100%-7:17W19:29E1:02N406.148 km
26
98%-7:53W20:10E1:42S406.276 km
27
95%-8:29W20:52E2:20S405.679 km
28
90%-9:05W21:35E2:59S404.278 km
29
83%-9:43WSW22:20ESE3:39S401.986 km

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Cơ hội mà một ngày đã nói đến sẽ là muggy in Bodītī là cân bằng trong suốt Tháng 2, vẫn khoảng 0% xuyên suốt.

Để tham kháo, ngày 14 tháng 4, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 1% thời gian, trong khi ngày 1 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 2 ở Bodītī

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Thg 1Thg 31 thg 20%1 thg 20%29 thg 20%29 thg 20%11 thg 20%11 thg 20%ẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ in Bodītī là cân bằng trong suốt Tháng 2, vẫn trong 0,1 kilômét/giờ của 7,0 kilômét/giờ xuyên suốt.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 7, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 9,0 kilômét/giờ, trong khi ngày 1 tháng 5, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 5,8 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 2 in Bodītī

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 2 in BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/hThg 1Thg 31 thg 27,1 km/h1 thg 27,1 km/h29 thg 27,1 km/h29 thg 27,1 km/h11 thg 27,1 km/h11 thg 27,1 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Bodītī suốt Tháng 2 chủ yếu từ hướng đông, với tỷ lệ đỉnh 55% ngày 29 tháng 2.

Hướng Gió trong Tháng 2 ở Bodītī

Hướng Gió trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Thg 1Thg 3phía đôngphía bắcphía namphía tây
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Bodītī đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 2 ở Bodītī

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 2 ở Bodītīmùa tăng trưởngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 1Thg 393%1 thg 293%1 thg 299%29 thg 299%29 thg 296%11 thg 296%11 thg 2lạnhmát mẻthoải máiấm áprất lạnhnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Bodītī là tăng trong suốt Tháng 2, tăng bởi 245°C, từ 242°C đến 487°C, theo diễn tiến trong tháng.

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 2 ở Bodītī

Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong Tháng 2, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Bodītī là cân bằng trong suốt Tháng 2, vẫn trong 0,2 kWh của 6,8 kWh xuyên suốt.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 2 ở Bodītī

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 2 ở BodītīThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhThg 1Thg 31 thg 26,6 kWh1 thg 26,6 kWh29 thg 27,0 kWh29 thg 27,0 kWh11 thg 26,8 kWh11 thg 26,8 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Bodītī là 6,967° vĩ độ, 37,867° kinh độ, và 1.998 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Bodītī có các thay đổi về độ cao significant , với thay đổi độ cao tối đa 187 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 1.962 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao significant (1.473 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.432 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Bodītī bị che phủ bởi đất canh tác (100%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất canh tác (88%) và đồng cỏ (11%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi đất canh tác (51%) và đồng cỏ (30%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Bodītī, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Jimma, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Bodītī.

Ở khoảng cách 140 kilômét từ Bodītī, gần hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương.

Các hồ sơ ghi nhận của trạm được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao và Bodītī theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Vui lòng lưu ý rằng các hồ sơ ghi nhận của chính các trạm có thể được dự phòng thêm/ bằng cách sử dụng các trạm khác lân cận hoặc phân tích lại MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.