1. WeatherSpark.com
  2. Việt Nam
  3. Lạc Dương

Thời Tiết vào Tháng 2 ở Lạc Dương Việt Nam

Nhiệt độ cao hàng ngày tăng bởi 2°C, từ 22°C đến 24°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 19°C hoặc vượt quá 27°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày tăng bởi 1°C, từ 11°C đến 12°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 8°C hoặc vượt quá 15°C.

Để tham khảo, ngày 25 tháng 4, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Lạc Dương thường thay đổi từ 15°C đến 27°C, trong khi vào ngày 23 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 11°C đến 22°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829298°C8°C10°C10°C12°C12°C14°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°CThg 1Thg 31 thg 222°C1 thg 222°C11°C11°C29 thg 224°C29 thg 224°C12°C12°C11 thg 223°C11 thg 223°C11°C11°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm la bàn về nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho quý của năm tập trung ngày Tháng 2. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 1Thg 3lạnhmát mẻmát mẻthoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Yaruchel, Honduras (16.524 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Lạc Dương (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Lạc Dương với một thành phố khác:

Bản Đồ

Tháng Tháng 2 ở Lạc Dương trải qua ngày một giảm mây che phủ, với phần trăm thời gian mà bầu trời thì mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi decreasing từ 59% đến 54%.

Ngày trong xanh nhất trong tháng là 29 tháng 2, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 46% thời gian.

Để tham khảo, ngày 23 tháng 8, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 97%, trong khi ngày 2 tháng 3, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 47%.

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 1Thg 31 thg 241%1 thg 241%29 thg 246%29 thg 246%11 thg 244%11 thg 244%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. In Lạc Dương, cơ hội ngày ẩm ướt theo diễn tiến trong Tháng 2 là cân bằng, vẫn khoảng 2% xuyên suốt.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 50% ngày 25 tháng 9, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 2% ngày 14 tháng 2.

Xác Xuất Lượng Mưa trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong tháng và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa 31 ngày trượt/ trung bình trong suốt Tháng 2 in Lạc Dương là cân bằng, vẫn khoảng 3 milimét xuyên suốt, và hiếm khi vượt quá 18 milimét hoặc rơi xuống dưới -0 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình thấp nhất là 3 milimét ngày 15 tháng 2.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 2 in Lạc Dương

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 2 in Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 mm0 mm10 mm10 mm20 mm20 mm30 mm30 mm40 mm40 mm50 mm50 mm60 mm60 mm70 mm70 mmThg 1Thg 315 thg 23 mm15 thg 23 mm1 thg 24 mm1 thg 24 mm29 thg 24 mm29 thg 24 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Theo diễn tiến trong Tháng 2 in Lạc Dương, chiều dài của ngày là gradually increasing. Kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc tháng, chiều dài của ngày tăng bằng 17 phút, ngụ ý trung bình hàng ngày tăng của 35 giây, và hàng tuần tăng của 4 phút, 8 giây.

Ngày ngắn nhất trong tháng là 1 tháng 2, có 11 giờ, 37 phút ánh sáng ban ngày và ngày dài nhất là 29 tháng 2, có 11 giờ, 53 phút ánh sáng ban ngày.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờThg 1Thg 3đêmđêmngàyngày1 thg 211 giờ, 37 phút1 thg 211 giờ, 37 phút29 thg 211 giờ, 53 phút29 thg 211 giờ, 53 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Mặt trời mọc muộn nhất trong tháng ở Lạc Dương là 6:11 ngày 1 tháng 2 và mặt trời mọc sớm nhất là 9 phút sớm hơn lúc 6:02 ngày 29 tháng 2.

Mặt trời lặn sớm nhất là 17:48 ngày 1 tháng 2 và mặt trời lặn muộn nhất là 7 phút muộn hơn lúc 17:55 ngày 29 tháng 2.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Lạc Dương trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:23 và lặn 12 giờ, 50 phút muộn hơn, lúc 18:12, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:01 và lặn 11 giờ, 25 phút muộn hơn, lúc 17:27.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 21122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292900020406081012141618202200Thg 1Thg 36:026:0229 thg 217:5529 thg 217:556:116:111 thg 217:481 thg 217:486:096:0911 thg 217:5111 thg 217:516:056:05MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm Tháng 2. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 2 ở Lạc Dương

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 1Thg 300101020202030304040505050606070800001010202030303040405050606070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt tháng 2 năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho tháng 2 năm 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 2 ở Lạc Dương

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290000040408081212161620200000Thg 1Thg 311 thg 118:5811 thg 118:5826 thg 10:5526 thg 10:5510 thg 26:0010 thg 26:0024 thg 219:3124 thg 219:3110 thg 316:0110 thg 316:0125 thg 314:0125 thg 314:015:495:4917:2817:2817:2617:266:356:356:236:2318:2018:2017:5017:506:316:315:465:4617:5917:5918:0118:016:156:15
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./
thg 2 2024Sự Rọi SángTrăng LênTrăng TàTrăng LênĐi Qua Kinh TuyếnKhoảng Cách
1
70%-10:13W22:52ESE4:10S402.486 km
2
60%-10:50WSW23:39ESE4:50S399.118 km
3
50%-11:30WSW-5:34S394.590 km
4
40%0:31ESE12:15WSW-6:22S389.056 km
5
30%1:27ESE13:05WSW-7:15S382.801 km
6
20%2:26ESE14:03WSW-8:14S376.250 km
7
11%3:28ESE15:05WSW-9:17S369.953 km
8
5%4:30ESE16:11WSW-10:21S364.520 km
9
1%5:29ESE17:17WSW-11:24S360.526 km
10
0%6:23ESE18:20WSW-12:22S358.391 km
11
3%7:13ESE19:21W-13:17S358.299 km
12
8%7:59E20:18W-14:08S360.176 km
13
16%8:43E21:15W-14:58S363.722 km
14
26%9:26E22:10WNW-15:47S368.486 km
15
37%10:10ENE23:07WNW-16:37N373.960 km
16
50%10:57ENE--17:28N379.659 km
17
59%-0:04WNW11:46ENE18:22N385.182 km
18
69%-1:02WNW12:38ENE19:18N390.239 km
19
79%-1:59WNW13:32ENE20:13N394.651 km
20
86%-2:54WNW14:27ENE21:07N398.338 km
21
92%-3:45WNW15:21ENE21:58N401.291 km
22
97%-4:33WNW16:13ENE22:46N403.538 km
23
99%-5:16WNW17:03ENE23:30N405.116 km
24
100%-5:55WNW17:50ENE--
25
100%-6:31W18:35E0:12S406.043 km
26
99%-7:06W19:19E0:51S406.306 km
27
96%-7:39W20:03E1:30S405.857 km
28
91%-8:13W20:48E2:08S404.620 km
29
84%-8:49WSW21:35ESE2:48S402.509 km

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Cơ hội mà 1 ngày đã nói đến sẽ là muggy ở Lạc Dương là ngày một tăng during Tháng 2, rising từ 2% đến 5% theo diễn tiến trong tháng.

Để tham kháo, ngày 23 tháng 9, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 68% thời gian, trong khi ngày 27 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 2% thời gian.

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Thg 1Thg 31 thg 22%1 thg 22%29 thg 25%29 thg 25%11 thg 23%11 thg 23%oi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ in Lạc Dương là ngày một giảm trong suốt Tháng 2, decreasing từ 8,9 kilômét/giờ đến 7,9 kilômét/giờ theo diễn tiến trong tháng.

Để tham khảo, ngày 12 tháng 12, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 10,6 kilômét/giờ, trong khi ngày 23 tháng 9, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 4,9 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 2 in Lạc Dương

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 2 in Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/hThg 1Thg 31 thg 28,9 km/h1 thg 28,9 km/h29 thg 27,9 km/h29 thg 27,9 km/h11 thg 28,5 km/h11 thg 28,5 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Lạc Dương suốt Tháng 2 chủ yếu từ hướng đông, với tỷ lệ đỉnh 70% ngày 29 tháng 2.

Hướng Gió trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Hướng Gió trong Tháng 2 ở Lạc DươngNEThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Thg 1Thg 3phía đôngphía namphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Lạc Dương được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ bề mặt nước trung bình ở Lạc Dương là cân bằng trong suốt Tháng 2, vẫn khoảng 25°C xuyên suốt.

Nhiệt Độ Nước Trung Bình trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Nhiệt Độ Nước Trung Bình trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 21122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292923°C23°C24°C24°C25°C25°C26°C26°C27°C27°C28°C28°CThg 1Thg 31 thg 225°C1 thg 225°C29 thg 225°C29 thg 225°C11 thg 225°C11 thg 225°C
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Lạc Dương đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 1Thg 3100%15 thg 2100%15 thg 2100%1 thg 1100%1 thg 1lạnhmát mẻthoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Lạc Dương là tăng trong suốt Tháng 2, tăng bởi 192°C, từ 177°C đến 368°C, theo diễn tiến trong tháng.

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 211223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929150°C150°C200°C200°C250°C250°C300°C300°C350°C350°C400°C400°CThg 1Thg 31 thg 2177°C1 thg 2177°C29 thg 2368°C29 thg 2368°C11 thg 2241°C11 thg 2241°C21 thg 2310°C21 thg 2310°C
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong Tháng 2, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Lạc Dương là ngày một tăng trong suốt Tháng 2, tăng bởi 0,6 kWh, từ 6,0 kWh đến 6,6 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 2 ở Lạc Dương

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 2 ở Lạc DươngThg 2112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829290 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhThg 1Thg 31 thg 26,0 kWh1 thg 26,0 kWh29 thg 26,6 kWh29 thg 26,6 kWh11 thg 26,2 kWh11 thg 26,2 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Lạc Dương là 12,004° vĩ độ, 108,419° kinh độ, và 1.463 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Lạc Dương có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 427 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 1.498 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (1.155 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.415 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Lạc Dương bị che phủ bởi đất canh tác (52%), cây bụi (23%) và cây cối (23%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (48%) và cây bụi (33%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (44%) và cây bụi (30%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Lạc Dương, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Sân bay Nha Trang, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Lạc Dương.

Ở khoảng cách 89 kilômét từ Lạc Dương, gần hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương.

Các hồ sơ ghi nhận của trạm được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao và Lạc Dương theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Vui lòng lưu ý rằng các hồ sơ ghi nhận của chính các trạm có thể được dự phòng thêm/ bằng cách sử dụng các trạm khác lân cận hoặc phân tích lại MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.