1. WeatherSpark.com
  2. Indonesia
  3. Tây Java
  4. Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Thời Tiết vào Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta Indonesia

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 32°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 30°C hoặc vượt quá 33°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 25°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 23°C hoặc vượt quá 26°C.

Để tham khảo, ngày 5 tháng 10, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta thường thay đổi từ 24°C đến 32°C, trong khi vào ngày 10 tháng 8, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 24°C đến 31°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 411223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929303022°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°C36°C36°C38°C38°CThg 3Thg 51 thg 432°C1 thg 432°C24°C24°C30 thg 432°C30 thg 432°C25°C25°C11 thg 432°C11 thg 432°C25°C25°C21 thg 432°C21 thg 432°C25°C25°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm la bàn về nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho quý của năm tập trung ngày Tháng 4. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 3Thg 5Hiện giờHiện giờấm ápấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Belém, Brazil (17.150 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta với một thành phố khác:

Bản Đồ

Tháng Tháng 4 Tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta trải qua// cân bằng mây che phủ, với phần trăm thời gian mà bầu trời mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi vẫn khoảng 83% suốt tháng.

Ngày trong xanh nhất trong tháng là 30 tháng 4, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 18% thời gian.

Để tham khảo, ngày 30 tháng 1, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 91%, trong khi ngày 31 tháng 7, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 37%.

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 3Thg 51 thg 416%1 thg 416%30 thg 418%30 thg 418%11 thg 417%11 thg 417%21 thg 417%21 thg 417%Hiện giờHiện giờcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủgần như trong xanh
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, cơ hội ngày ẩm ướt theo diễn tiến trong Tháng 4 là giảm nhanh, bắt đầu tháng lúc 55% và kết thúc tháng lúc 48%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 77% ngày 27 tháng 1, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 17% ngày 10 tháng 8.

Xác Xuất Lượng Mưa trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Xác Xuất Lượng Mưa trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%Thg 3Thg 51 thg 455%1 thg 455%30 thg 448%30 thg 448%11 thg 454%11 thg 454%21 thg 451%21 thg 451%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong tháng và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa 31 ngày trượt/ trung bình trong suốt Tháng 4 at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là giảm, bắt đầu tháng lúc 145 milimét, khi nó hiếm khi vượt quá 210 milimét hoặc rơi xuống dưới 57 milimét, và kết thúc tháng lúc 121 milimét, khi nó hiếm khi vượt quá 177 milimét hoặc rơi xuống dưới 65 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 4 at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 4 at Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm300 mm300 mm350 mm350 mmThg 3Thg 51 thg 4145 mm1 thg 4145 mm30 thg 4121 mm30 thg 4121 mm11 thg 4138 mm11 thg 4138 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Theo diễn tiến trong Tháng 4 at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, chiều dài của ngày là essentially constant. Ngày ngắn nhất trong tháng là 30 tháng 4, có 11 giờ, 54 phút ánh sáng ban ngày và ngày dài nhất là 1 tháng 4, có 12 giờ, 3 phút ánh sáng ban ngày.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờThg 3Thg 5ngàyngàyngàyngàyđêm1 thg 412 giờ, 3 phút1 thg 412 giờ, 3 phút30 thg 411 giờ, 54 phút30 thg 411 giờ, 54 phútHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Mặt trời mọc muộn nhất trong tháng tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là 5:55 ngày 1 tháng 4 và mặt trời mọc sớm nhất là 2 phút, 13 giây sớm hơn lúc 5:53 ngày 29 tháng 4.

Mặt trời lặn muộn nhất là 17:58 ngày 1 tháng 4 và mặt trời lặn sớm nhất là 11 phút sớm hơn lúc 17:47 ngày 30 tháng 4.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 12, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:37 và lặn 12 giờ, 29 phút muộn hơn, lúc 18:06, trong khi ngày 20 tháng 6, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:01 và lặn 11 giờ, 46 phút muộn hơn, lúc 17:48.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 411223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929303000020406081012141618202200Thg 3Thg 55:535:5329 thg 417:4729 thg 417:475:555:551 thg 417:581 thg 417:585:545:5411 thg 417:5311 thg 417:535:535:53MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm Tháng 4. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 3Thg 5001010202020303040405050506060708000010102020303030404050506060607080Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt tháng 4 năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho tháng 4 năm 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300000040408081212161620200000Thg 3Thg 510 thg 316:0110 thg 316:0125 thg 314:0125 thg 314:019 thg 41:229 thg 41:2224 thg 46:5024 thg 46:508 thg 510:238 thg 510:2323 thg 520:5423 thg 520:545:415:4118:1318:1318:0618:066:296:296:086:0818:2418:2417:2017:205:535:535:445:4417:5317:5317:2817:286:186:18
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./
thg 4 2024Sự Rọi SángTrăng LênTrăng TàTrăng LênĐi Qua Kinh TuyếnKhoảng Cách
1
63%-11:27WSW23:28ESE4:58S385.387 km
2
50%-12:25WSW-5:57S380.126 km
3
41%0:28ESE13:23WSW-6:57S374.668 km
4
29%1:28ESE14:18WSW-7:55S369.381 km
5
19%2:27ESE15:10WSW-8:50S364.719 km
6
10%3:24ESE16:00W-9:43S361.169 km
7
4%4:19E16:48W-10:34N359.171 km
8
0%5:13E17:35W-11:24N359.029 km
9
0%6:08E18:24WNW-12:15N360.842 km
10
3%7:04ENE19:15WNW-13:09N364.473 km
11
9%8:02ENE20:09WNW-14:05N369.571 km
12
17%9:02ENE21:06WNW-15:03N375.627 km
13
26%10:02ENE22:04WNW-16:03N382.063 km
14
36%11:00ENE23:01WNW-17:01N388.326 km
15
47%11:55ENE23:56WNW-17:56N393.955 km
16
50%12:46ENE--18:47N398.619 km
17
67%-0:47WNW13:31ENE19:34N402.126 km
18
75%-1:36WNW14:13ENE20:18N404.407 km
19
83%-2:21WNW14:52ENE20:58N405.495 km
20
90%-3:03W15:29E21:37N405.496 km
21
95%-3:45W16:06E22:16N404.561 km
22
98%-4:27W16:42E22:55S402.858 km
23
100%-5:09W17:20ESE23:36S400.551 km
24
100%-5:53WSW18:01ESE--
25
99%-6:40WSW18:45ESE0:19S397.781 km
26
97%-7:31WSW19:34ESE1:07S394.652 km
27
92%-8:25WSW20:26ESE1:58S391.236 km
28
86%-9:22WSW21:23ESE2:54S387.575 km
29
77%-10:20WSW22:22ESE3:52S383.707 km
30
67%-11:17WSW23:21ESE4:51S379.694 km

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Cơ hội mà một ngày đã nói đến sẽ là muggy at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là cân bằng trong suốt Tháng 4, vẫn khoảng 100% xuyên suốt.

Để tham kháo, ngày 17 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 100% thời gian, trong khi ngày 28 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 99% thời gian.

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Thg 3Thg 51 thg 4100%1 thg 4100%30 thg 4100%30 thg 4100%11 thg 4100%11 thg 4100%21 thg 4100%21 thg 4100%Hiện giờHiện giờkhó chịukhó chịungột ngạtngột ngạt
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là cân bằng trong suốt Tháng 4, vẫn trong 0,2 kilômét/giờ của 9,0 kilômét/giờ xuyên suốt.

Để tham khảo, ngày 14 tháng 1, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 12,5 kilômét/giờ, trong khi ngày 31 tháng 10, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 8,1 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 4 at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 4 at Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/h16 km/h16 km/hThg 3Thg 51 thg 49,3 km/h1 thg 49,3 km/h30 thg 48,8 km/h30 thg 48,8 km/h11 thg 49,1 km/h11 thg 49,1 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta trong suốt Tháng 4 thì chủ yếu trong khoảng hướng tây từ 1 tháng 4 to 7 tháng 4hướng đông từ 7 tháng 4 to 30 tháng 4.

Hướng Gió trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Hướng Gió trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaWEThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Thg 3Thg 5Hiện giờHiện giờphía tâyphía đôngphía bắcphía nam
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ bề mặt nước trung bình tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là cân bằng trong suốt Tháng 4, vẫn khoảng 29°C xuyên suốt.

Nhiệt Độ Nước Trung Bình trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Nhiệt Độ Nước Trung Bình trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 411223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929303027,5°C27,5°C28,0°C28,0°C28,5°C28,5°C29,0°C29,0°C29,5°C29,5°C30,0°C30,0°C30,5°C30,5°CThg 3Thg 51 thg 429°C1 thg 429°C30 thg 430°C30 thg 430°C11 thg 429°C11 thg 429°C21 thg 430°C21 thg 430°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 3Thg 5100%16 thg 4100%16 thg 4Hiện giờHiện giờấm ápnóngthoải mái
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là tăng cực nhanh trong suốt Tháng 4, tăng bởi 500°C, từ 4.644°C đến 5.144°C, theo diễn tiến trong tháng.

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930304.600°C4.600°C4.700°C4.700°C4.800°C4.800°C4.900°C4.900°C5.000°C5.000°C5.100°C5.100°C5.200°C5.200°CThg 3Thg 51 thg 44.644°C1 thg 44.644°C30 thg 45.144°C30 thg 45.144°C11 thg 44.816°C11 thg 44.816°C21 thg 44.988°C21 thg 44.988°CHiện giờHiện giờ
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong Tháng 4, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là cân bằng trong suốt Tháng 4, vẫn trong 0,1 kWh của 4,5 kWh xuyên suốt.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày thấp nhất trong suốt Tháng 4 là 4,4 kWh ngày 28 tháng 4.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 4 tại Sân bay quốc tế Soekarno-HattaThg 41122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWhThg 3Thg 528 thg 44,4 kWh28 thg 44,4 kWh1 thg 44,5 kWh1 thg 44,5 kWh11 thg 44,5 kWh11 thg 44,5 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta là -6,126° vĩ độ, 106,656° kinh độ, và 11 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta có các thay đổi về độ cao significant , với thay đổi độ cao tối đa 150 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 9 mét. Trong 16 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao significant (158 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao significant (3.031 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta bị che phủ bởi đất canh tác (46%) và các bề mặt nhân tạo (37%), trong phạm vi 16 kilômét bởi các bề mặt nhân tạo (48%) và nước (23%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước (48%) và đất canh tác (19%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình at Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta có một trạm thời tiết đã báo cáo đáng tin cậy đầy đủ trong suốt thời gian phân tích mà chúng tôi đã đưa nó vào trong mạng lưới của chúng tôi. Khi có sẵn, đo đạc nhiệt độ và điểm sương lịch sử được lấy trực tiếp từ trạm thời tiết này. Các hồ sơ này nhận được từ tập dữ liệu Bề Mặt Tích Hợp Mỗi Giờ của NOAA, dự phòng ngày các hồ sơ ICAO METAR khi được yêu cầu.

Trong trường hợp đo thiếu hay không đúng từ trạm này, chúng tôi dự phòng trên các hồ sơ từ các trạm lân cận, được điều chỉnh theo các khác biệt trong trạm theo mùa và suốt ngày đêm. Đối với một ngày nhất định trong năm và giờ nhất định /trong ngày, trạm dự phòng được chọn để giảm thiểu lỗi dự báo qua các năm mà có những đo đạc cho cả hai trạm.

Các trạm mà chúng tôi có thể dự phòng là Curug / Budiarto, Halim Perdanakusuma AirportRadin Inten II Airport.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.