1. WeatherSpark.com
  2. Hoa Kỳ
  3. Tây Virginia
  4. Terra Alta

Thời Tiết vào Tháng 9 ở Terra Alta Tây Virginia, Hoa Kỳ

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 5°C, từ 24°C đến 18°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 12°C hoặc vượt quá 28°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày giảm bởi 5°C, từ 13°C đến 7°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 1°C hoặc vượt quá 17°C.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 7, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Terra Alta thường thay đổi từ 15°C đến 26°C, trong khi vào ngày 29 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -7°C đến 1°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp trong Tháng 9 ở Terra Alta

Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm la bàn về nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho quý của năm tập trung ngày Tháng 9. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 9 ở Terra Alta

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 8Thg 10rất lạnhrất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Valenii de Munte, Romania (8.045 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Terra Alta (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Terra Alta với một thành phố khác:

Bản Đồ

Tháng Tháng 9 Ở Terra Alta trải qua// cân bằng mây che phủ, với phần trăm thời gian mà bầu trời mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi vẫn khoảng 37% suốt tháng. Cơ hội thấp nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi35% ngày 2 tháng 9.

Ngày trong xanh nhất trong tháng là 2 tháng 9, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 65% thời gian.

Để tham khảo, ngày 11 tháng 1, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 68%, trong khi ngày 2 tháng 9, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 65%.

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 9 ở Terra Alta

Các Loại Mây Che Phủ trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 8Thg 1011 thg 132%11 thg 132%1 thg 965%1 thg 965%30 thg 961%30 thg 961%11 thg 964%11 thg 964%21 thg 964%21 thg 964%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. In Terra Alta, cơ hội ngày ẩm ướt theo diễn tiến trong Tháng 9 là cân bằng, vẫn khoảng 28% xuyên suốt.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 43% ngày 28 tháng 5, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 23% ngày 9 tháng 1.

Xác Xuất Lượng Mưa trong Tháng 9 ở Terra Alta

Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong tháng và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa 31 ngày trượt/ trung bình trong suốt Tháng 9 in Terra Alta là cân bằng, vẫn khoảng 68 milimét xuyên suốt, và hiếm khi vượt quá 132 milimét hoặc rơi xuống dưới 26 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 9 in Terra Alta

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng trong Tháng 9 in Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 mm0 mm20 mm20 mm40 mm40 mm60 mm60 mm80 mm80 mm100 mm100 mm120 mm120 mm140 mm140 mmThg 8Thg 101 thg 968 mm1 thg 968 mm30 thg 966 mm30 thg 966 mm11 thg 968 mm11 thg 968 mm21 thg 967 mm21 thg 967 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Theo diễn tiến trong Tháng 9 in Terra Alta, chiều dài của ngày là rapidly decreasing. Kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc tháng, chiều dài của ngày giảm bằng 1 giờ, 14 phút, ngụ ý trung bình hàng ngày giảm của 2 phút, 32 giây, và hàng tuần giảm của 17 phút, 46 giây.

Ngày ngắn nhất trong tháng là 30 tháng 9, có 11 giờ, 47 phút ánh sáng ban ngày và ngày dài nhất là 1 tháng 9, có 13 giờ, 1 phút ánh sáng ban ngày.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 9 ở Terra Alta

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờThg 8Thg 1022 thg 912 giờ, 11 phút22 thg 912 giờ, 11 phútđêmđêmngàyngày1 thg 913 giờ, 1 phút1 thg 913 giờ, 1 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Mặt trời mọc sớm nhất trong tháng ở Terra Alta là 6:47 ngày 1 tháng 9 và mặt trời mọc trể nhất là 27 phút muộn hơn lúc 7:13 ngày 30 tháng 9.

Mặt trời lặn muộn nhất là 19:48 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 47 phút sớm hơn lúc 19:01 ngày 30 tháng 9.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày được quan sát in Terra Alta trong suốt 2024, nhưng nó không bắt đầu cũng như không kết thúc trong suốt Tháng 9, thế nên cả tháng ở trong thời gian chuẩn.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:51 và lặn 14 giờ, 57 phút muộn hơn, lúc 20:48, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 7:35 và lặn 9 giờ, 23 phút muộn hơn, lúc 16:58.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 9 ở Terra Alta

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 9112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829293030020406081012141618202200Thg 8Thg 106:476:471 thg 919:481 thg 919:487:137:1330 thg 919:0130 thg 919:016:566:5611 thg 919:3211 thg 919:327:057:0521 thg 919:1521 thg 919:15MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm Tháng 9. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 9 ở Terra Alta

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 8Thg 100010102020203030404050500001010202030303040405060
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt tháng 9 năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho tháng 9 năm 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 9 ở Terra Alta

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300000040408081212161620200000Thg 8Thg 104 thg 87:144 thg 87:1419 thg 814:2619 thg 814:262 thg 921:562 thg 921:5617 thg 922:3517 thg 922:352 thg 1014:502 thg 1014:5017 thg 107:2717 thg 107:276:126:1220:5920:5920:2620:267:267:266:106:1019:5019:5019:1919:197:327:327:027:0218:5518:5518:0818:087:387:38
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./
thg 9 2024Sự Rọi SángTrăng LênTrăng TàTrăng LênĐi Qua Kinh TuyếnKhoảng Cách
1
2%5:08ENE19:28WNW-12:22S400.968 km
2
0%6:10ENE19:50WNW-13:04S403.224 km
3
0%7:11E20:11W-13:43S404.900 km
4
3%8:10E20:30W-14:22S405.925 km
5
7%9:09E20:49W-15:00S406.197 km
6
12%10:08ESE21:10WSW-15:40S405.596 km
7
19%11:08ESE21:33WSW-16:21S404.003 km
8
28%12:11ESE22:01WSW-17:06S401.325 km
9
37%13:15ESE22:34SW-17:54S397.526 km
10
47%14:19SE23:16SW-18:47S392.657 km
11
50%15:21SE--19:44S386.887 km
12
68%-0:08SW16:18SE20:44S380.520 km
13
78%-1:10SW17:07SE21:44S374.001 km
14
87%-2:21WSW17:48ESE22:43S367.877 km
15
94%-3:38WSW18:22ESE23:39S362.735 km
16
97%-4:56WSW18:52ESE--
17
100%-6:14W19:19E0:32S359.111 km
18
100%-7:32W19:45E1:23S357.396 km
19
98%-8:50W20:12ENE2:14S357.762 km
20
93%-10:08WNW20:41ENE3:06S360.129 km
21
85%-11:27WNW21:16ENE3:59S364.184 km
22
76%-12:44WNW21:58NE4:55S369.453 km
23
65%-13:56NW22:48NE5:54S375.390 km
24
50%-14:59NW23:46NE6:53S381.470 km
25
43%-15:51NW-7:50S387.256 km
26
32%0:49NE16:32WNW-8:45S392.439 km
27
23%1:55ENE17:06WNW-9:35S396.840 km
28
15%3:00ENE17:33WNW-10:21S400.387 km
29
9%4:03ENE17:56WNW-11:03S403.080 km
30
4%5:04ENE18:17W-11:43S404.963 km

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Cơ hội mà 1 ngày đã nói đến sẽ là muggy ở Terra Alta là giảm nhanh during Tháng 9, falling từ 18% đến 2% theo diễn tiến trong tháng.

Để tham kháo, ngày 20 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 36% thời gian, trong khi ngày 30 tháng 10, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 9 ở Terra Alta

Các Độ Ẩm Thoải Mái/ trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Thg 8Thg 101 thg 918%1 thg 918%30 thg 92%30 thg 92%11 thg 912%11 thg 912%21 thg 95%21 thg 95%oi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráongột ngạtngột ngạt
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ in Terra Alta là ngày một tăng trong suốt Tháng 9, increasing từ 5,6 kilômét/giờ đến 6,6 kilômét/giờ theo diễn tiến trong tháng.

Để tham khảo, ngày 2 tháng 2, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 11,7 kilômét/giờ, trong khi ngày 14 tháng 8, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 5,3 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 9 in Terra Alta

Tốc Độ Gió Trung Bình trong Tháng 9 in Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/hThg 8Thg 101 thg 95,6 km/h1 thg 95,6 km/h30 thg 96,6 km/h30 thg 96,6 km/h11 thg 95,9 km/h11 thg 95,9 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Terra Alta suốt Tháng 9 chủ yếu từ hướng tây, với tỷ lệ đỉnh 41% ngày 22 tháng 9.

Hướng Gió trong Tháng 9 ở Terra Alta

Hướng Gió trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Thg 8Thg 10phía tâyphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Terra Alta thường kéo dài trong 5,0 tháng (153 ngày), từ khoảng 8 tháng 5 đến khoảng 8 tháng 10, hiếm khi bắt đầu trước khi 18 tháng 4 hoặc sau khi 29 tháng 5, và hiếm khi chấm dứt trước khi 20 tháng 9 hoặc sau khi 26 tháng 10.

Tháng Tháng 9 ở Terra Alta là có khả năng hoàn toàn nằm trong mà tăng trưởng, với cơ hội mà ngày đưa ra là trong mùa tăng trưởng giảm nhanh từ 100% đến 71% theo diễn biến trong tháng.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 9 ở Terra Alta

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng trong Tháng 9 ở Terra Altamùa tăng trưởngThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Thg 8Thg 10100%1 thg 9100%1 thg 971%30 thg 971%30 thg 997%11 thg 997%11 thg 988%21 thg 988%21 thg 950%8 thg 1050%8 thg 1026 thg 1010%26 thg 1010%băng giárất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Terra Alta là tăng trong suốt Tháng 9, tăng bởi 169°C, từ 1.075°C đến 1.244°C, theo diễn tiến trong tháng.

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 9 ở Terra Alta

Những Ngày Mức Độ Tăng Tăng trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 9112233445566778899101011111212131314141515161617171818191920202121222223232424252526262727282829293030950°C950°C1.000°C1.000°C1.050°C1.050°C1.100°C1.100°C1.150°C1.150°C1.200°C1.200°C1.250°C1.250°C1.300°C1.300°C1.350°C1.350°C1.400°C1.400°CThg 8Thg 101 thg 91.075°C1 thg 91.075°C30 thg 91.244°C30 thg 91.244°C11 thg 91.147°C11 thg 91.147°C
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong Tháng 9, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Terra Alta là giảm trong suốt Tháng 9, giảm bởi 1,3 kWh, từ 5,7 kWh đến 4,4 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 9 ở Terra Alta

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày trong Tháng 9 ở Terra AltaThg 91122334455667788991010111112121313141415151616171718181919202021212222232324242525262627272828292930300 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhThg 8Thg 101 thg 95,7 kWh1 thg 95,7 kWh30 thg 94,4 kWh30 thg 94,4 kWh11 thg 95,3 kWh11 thg 95,3 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Terra Alta là 39,446° vĩ độ, -79,546° kinh độ, và 785 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Terra Alta có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 327 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 780 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (653 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large (1.290 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Terra Alta bị che phủ bởi đất canh tác (53%) và cây cối (47%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (81%) và đất canh tác (18%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (83%) và đất canh tác (15%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Terra Alta, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 4 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Terra Alta.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Terra Alta theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Terra Alta được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Terra Alta và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Terra Alta và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.