1. WeatherSpark.com
  2. Ethiopia
  3. Oromiya
  4. Kibre Mengist

Thời Tiết Mùa Xuân ở Kibre Mengist Ethiopia

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 5°C, từ 29°C đến 24°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 22°C hoặc vượt quá 31°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 29°C ngày 1 tháng 3.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 15°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 12°C hoặc vượt quá 17°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 16°C ngày 29 tháng 4.

Để tham khảo, ngày 29 tháng 2, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Kibre Mengist thường thay đổi từ 14°C đến 29°C, trong khi vào ngày 26 tháng 12, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 12°C đến 26°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 510°C10°C12°C12°C14°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 329°C1 thg 329°C14°C14°C31 thg 524°C31 thg 524°C15°C15°C1 thg 427°C1 thg 427°C15°C15°C1 thg 525°C1 thg 525°C15°C15°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa xuân. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờmát mẻmát mẻthoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Marcala, Honduras (13.776 kilômét); Cascas, Peru (13.163 kilômét) và Fusagasuga, Colombia (12.541 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Kibre Mengist (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Kibre Mengist với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa xuân ở Kibre Mengist có mây che phủtăng, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 58% đến 68%. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi78% ngày 27 tháng 4.

Ngày trong xanh nhất vào mùa xuân là 1 tháng 3, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 42% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 27 tháng 4, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 78%, trong khi ngày 8 tháng 12, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 51%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè8 thg 1251%8 thg 1251%1 thg 342%1 thg 342%31 thg 532%31 thg 532%1 thg 430%1 thg 430%1 thg 522%1 thg 522%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Kibre Mengist, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa xuân tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 13% và kết thúc vào khoảng 35%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 61% ngày 28 tháng 4, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 5% ngày 15 tháng 1.

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở Kibre Mengist

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%Mùa ĐôngMùa Hè28 thg 461%28 thg 461%1 thg 313%1 thg 313%31 thg 535%31 thg 535%1 thg 441%1 thg 441%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa xuân ở Kibre Mengist sẽ tăng nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 28 milimét, khi nó ít khi vượt mức 80 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 76 milimét, khi nó ít khi vượt mức 160 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 16 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 157 milimét ngày 26 tháng 4.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mmMùa ĐôngMùa Hè25 thg 4157 mm25 thg 4157 mm1 thg 328 mm1 thg 328 mm31 thg 576 mm31 thg 576 mm1 thg 4108 mm1 thg 4108 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa xuân ở Kibre Mengist, độ dài của một ngày sẽngày một tăng. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày tăng bởi 26 phút, ngụ ý sự tăng trung bình hàng ngày là 17 giây, và sự tăng trong tuần là 1 phút, 59 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa xuân là 1 tháng 3 và có 12 giờ, 1 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 31 tháng 5 và có 12 giờ, 26 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa ĐôngMùa Hè20 thg 312 giờ, 6 phút20 thg 312 giờ, 6 phútđêmđêmngàyngày31 thg 512 giờ, 26 phút31 thg 512 giờ, 26 phút1 thg 512 giờ, 20 phút1 thg 512 giờ, 20 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa xuân ở Kibre Mengist là lúc 6:36 vào 1 tháng 3 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 28 phút vào lúc 6:08 vào 23 tháng 5.

Mặt trời lặn muộn nhất là 18:36 ngày 1 tháng 3 và mặt trời lặn sớm nhất là 6 phút sớm hơn lúc 18:31 ngày 28 tháng 4.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Kibre Mengist trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:11 và lặn 12 giờ, 28 phút muộn hơn, lúc 18:39, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:28 và lặn 11 giờ, 47 phút muộn hơn, lúc 18:15.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 5020406081012141618202200Mùa ĐôngMùa Hè6:086:0823 thg 518:3323 thg 518:336:366:361 thg 318:361 thg 318:366:126:1228 thg 418:3128 thg 418:316:226:221 thg 418:331 thg 418:33MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa xuân. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa Hè001020203030405050606070800010102030304040506060707080Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Xuân 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa xuân của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50000040408081212161620200000Mùa ĐôngMùa Hè10 thg 22:0010 thg 22:0024 thg 215:3124 thg 215:3110 thg 312:0110 thg 312:0125 thg 310:0125 thg 310:018 thg 421:228 thg 421:2224 thg 42:5024 thg 42:508 thg 56:238 thg 56:2323 thg 516:5423 thg 516:546 thg 615:386 thg 615:3822 thg 64:0922 thg 64:097:027:0219:1619:1618:4218:427:117:116:296:2918:5018:5018:0518:056:256:255:515:5118:2118:2118:1018:106:196:196:086:0818:5518:5518:3118:316:356:355:455:4518:4018:4018:1518:156:186:18
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Kibre Mengist sẽ ổn định trong mùa xuân, giữ vào khoảng 0% suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 20 tháng 4, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian, trong khi ngày 1 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa ĐôngMùa Hè22 thg 40%22 thg 40%1 thg 30%1 thg 30%31 thg 50%31 thg 50%1 thg 40%1 thg 40%ẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Kibre Mengist giảm mùa xuân, giảm từ 10,0 kilômét/giờ đến 6,8 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 2 tháng 3, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 10,0 kilômét/giờ, trong khi ngày 29 tháng 9, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 6,4 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày vào mùa xuân là 10,0 kilômét/giờ ngày 2 tháng 3. Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa xuân là 6,5 kilômét/giờ vào 20 tháng 5.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở Kibre Mengist

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/h16 km/h16 km/hMùa ĐôngMùa Hè2 thg 310,0 km/h2 thg 310,0 km/h20 thg 56,5 km/h20 thg 56,5 km/h1 thg 48,7 km/h1 thg 48,7 km/h1 thg 56,9 km/h1 thg 56,9 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió ở Kibre Mengist vào mùa xuân phần lớn là từ hướng đông từ 1 tháng 3 to 3 tháng 5hướng nam từ 3 tháng 5 to 31 tháng 5.

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở Kibre MengistESThg 3Thg 4Thg 50%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Kibre Mengist đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè100%16 thg 4100%16 thg 4Hiện giờHiện giờmát mẻthoải máiấm áplạnhnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Kibre Mengist là tăng cực nhanh vào mùa xuân, tăng bởi 911°C, từ 584°C đến 1.495°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 5600°C600°C800°C800°C1.000°C1.000°C1.200°C1.200°C1.400°C1.400°C1.600°C1.600°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 3584°C1 thg 3584°C31 thg 51.495°C31 thg 51.495°C1 thg 4920°C1 thg 4920°C1 thg 51.220°C1 thg 51.220°CHiện giờHiện giờ
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa xuân, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Kibre Mengist là giảm vào mùa xuân, giảm bởi 1,4 kWh, từ 7,4 kWh đến 5,9 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Xuân là 7,4 kWh ngày 1 tháng 3.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở Kibre Mengist

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở Kibre MengistThg 3Thg 4Thg 50 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMùa ĐôngMùa Hè1 thg 37,4 kWh1 thg 37,4 kWh31 thg 55,9 kWh31 thg 55,9 kWh1 thg 46,7 kWh1 thg 46,7 kWh1 thg 55,8 kWh1 thg 55,8 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Kibre Mengist là 5,883° vĩ độ, 38,983° kinh độ, và 1.690 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Kibre Mengist chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 108 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 1.701 mét. Trong 16 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (1.017 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.355 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Kibre Mengist bị che phủ bởi đất canh tác (96%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (42%) và đồng cỏ (30%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây bụi (32%) và cây cối (26%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Kibre Mengist, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Kibre Mengist thêm/hơn nữa 200 kilômét từ trạm thời tiết gần nhất, thế nên dữ liệu liên quan đến thời tiết trên trang này hoàn toàn được lấy từ việc phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 . Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Các ước tính nhiệt độ và điểm sương được điều chỉnh cho sự khác biệt giữa sự tăng khác biệt giữa tế bào lưới MERRA-2 và độ cao Kibre Mengist, theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế .

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.