1. WeatherSpark.com
  2. Gruzia
  3. T'bilisi
  4. Tbilisi

Thời Tiết Mùa Thu ở Tbilisi Gruzia

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 19°C, từ 28°C đến 9°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 4°C hoặc vượt quá 33°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày giảm bởi 16°C, từ 17°C đến 1°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -3°C hoặc vượt quá 20°C.

Để tham khảo, ngày 30 tháng 7, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Tbilisi thường thay đổi từ 20°C đến 31°C, trong khi vào ngày 23 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -2°C đến 6°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở Tbilisi

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 11-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°CMùa HèMùa Đông1 thg 928°C1 thg 928°C17°C17°C30 thg 119°C30 thg 119°C1°C1°C1 thg 1022°C1 thg 1022°C12°C12°C1 thg 1115°C1 thg 1115°C6°C6°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở Tbilisi

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa ĐôngHiện giờHiện giờrất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápnóngbăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Gambrills, Maryland, Hoa Kỳ (9.275 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Tbilisi (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Tbilisi với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu ở Tbilisi có mây che phủtăng cực nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 12% đến 49%. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi50% ngày 7 tháng 11.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 1 tháng 9, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 88% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 11 tháng 4, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 53%, trong khi ngày 1 tháng 8, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 92%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở Tbilisi

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông1 thg 892%1 thg 892%1 thg 988%1 thg 988%30 thg 1151%30 thg 1151%1 thg 1066%1 thg 1066%1 thg 1152%1 thg 1152%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Tbilisi, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu giảm, bắt đầu vào khoảng 14% và kết thúc vào khoảng 10%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 29% ngày 26 tháng 5, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 7% ngày 11 tháng 1.

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở Tbilisi

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110%0%2%2%4%4%6%6%8%8%10%10%12%12%14%14%16%16%18%18%Mùa HèMùa Đông1 thg 914%1 thg 914%30 thg 1110%30 thg 1110%1 thg 1015%1 thg 1015%1 thg 1115%1 thg 1115%Hiện giờHiện giờmưahỗn hợptuyết
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu ở Tbilisi sẽ ngày một giảm, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 19 milimét, khi nó ít khi vượt mức 45 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 5 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 11 milimét, khi nó ít khi vượt mức 26 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 1 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 23 milimét ngày 18 tháng 10.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở Tbilisi

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm10 mm10 mm20 mm20 mm30 mm30 mm40 mm40 mm50 mm50 mmMùa HèMùa Đông18 thg 1023 mm18 thg 1023 mm1 thg 919 mm1 thg 919 mm30 thg 1111 mm30 thg 1111 mm1 thg 1021 mm1 thg 1021 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu ở Tbilisi, độ dài của một ngày sẽgiảm cực nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 3 giờ, 43 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 2 phút, 29 giây, và sự giảm trong tuần là 17 phút, 20 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 30 tháng 11 và có 9 giờ, 24 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 1 tháng 9 và có 13 giờ, 7 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở Tbilisi

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông22 thg 912 giờ, 9 phút22 thg 912 giờ, 9 phútđêmđêmngàyngày30 thg 119 giờ, 24 phút30 thg 119 giờ, 24 phút1 thg 1110 giờ, 22 phút1 thg 1110 giờ, 22 phútHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa thu ở Tbilisi là lúc 6:26 vào 1 tháng 9 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 1 giờ, 41 phút vào lúc 8:07 vào 30 tháng 11.

Mặt trời lặn muộn nhất là 19:33 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 2 giờ, 2 phút sớm hơn lúc 17:31 ngày 30 tháng 11.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Tbilisi trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:26 và lặn 15 giờ, 12 phút muộn hơn, lúc 20:38, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 8:24 và lặn 9 giờ, 9 phút muộn hơn, lúc 17:33.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở Tbilisi

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 11020406081012141618202200Mùa HèMùa Đông6:266:261 thg 919:331 thg 919:338:078:0730 thg 1117:3130 thg 1117:316:576:571 thg 1018:411 thg 1018:417:337:331 thg 1117:541 thg 1117:54MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở Tbilisi

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông00102020305060001010203040Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở Tbilisi

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông4 thg 815:144 thg 815:1419 thg 822:2619 thg 822:263 thg 95:563 thg 95:5618 thg 96:3518 thg 96:352 thg 1022:502 thg 1022:5017 thg 1015:2717 thg 1015:271 thg 1116:481 thg 1116:4816 thg 111:2916 thg 111:291 thg 1210:221 thg 1210:2215 thg 1213:0215 thg 1213:0231 thg 122:2831 thg 122:285:255:2520:3820:3820:0320:036:376:376:306:3019:4819:4818:5418:546:476:476:246:2418:3018:3018:0618:068:188:187:217:2117:3617:3617:0217:028:308:308:268:2617:1317:139:119:1117:5317:53Hiện giờHiện giờ
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Tbilisi sẽ giảm nhanh trong mùa thu, giảm từ 11% đến 0% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 23 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 17% thời gian, trong khi ngày 1 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở Tbilisi

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông1 thg 911%1 thg 911%30 thg 110%30 thg 110%1 thg 102%1 thg 102%1 thg 110%1 thg 110%oi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Tbilisi ngày một giảm mùa thu, giảm từ 8,8 kilômét/giờ đến 7,3 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 12 tháng 3, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 10,0 kilômét/giờ, trong khi ngày 28 tháng 11, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 7,2 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày vào mùa thu là 8,9 kilômét/giờ ngày 4 tháng 9. Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa thu là 7,2 kilômét/giờ vào 29 tháng 11.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở Tbilisi

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/hMùa HèMùa Đông4 thg 98,9 km/h4 thg 98,9 km/h29 thg 117,2 km/h29 thg 117,2 km/h1 thg 108,0 km/h1 thg 108,0 km/h1 thg 117,6 km/h1 thg 117,6 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Tbilisi vào mùa thu phần lớn là từ hướng đông, với tỷ lệ cao nhất 58% vào 1 tháng 9.

Hướng Gió vào Mùa Thu ở Tbilisi

Hướng Gió vào Mùa Thu ở TbilisiEWThg 9Thg 10Thg 110%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa ĐôngHiện giờHiện giờphía tâyphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Tbilisi thường kéo dài trong 7,9 tháng (241 ngày), từ khoảng 21 tháng 3 đến khoảng 17 tháng 11, hiếm khi bắt đầu trước khi 3 tháng 3 hoặc sau khi 11 tháng 4, và hiếm khi chấm dứt trước khi 27 tháng 10 hoặc sau khi 7 tháng 12.

Vào mùa thu ở Tbilisi, khả năng một ngày nằm trong mùa tăng trưởng sẽ giảm cực nhanh giảm từ 100% đến 20% theo diễn biến trong mùa.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Tbilisi

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Tbilisimùa tăng trưởngThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%1 thg 9100%1 thg 930 thg 1120%30 thg 1120%99%1 thg 1099%1 thg 1084%1 thg 1184%1 thg 11Hiện giờHiện giờbăng giárất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Tbilisi là tăng nhanh vào mùa thu, tăng bởi 442°C, từ 1.594°C đến 2.036°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở Tbilisi

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 111.400°C1.400°C1.500°C1.500°C1.600°C1.600°C1.700°C1.700°C1.800°C1.800°C1.900°C1.900°C2.000°C2.000°C2.100°C2.100°C2.200°C2.200°C2.300°C2.300°CMùa HèMùa Đông1 thg 91.594°C1 thg 91.594°C30 thg 112.036°C30 thg 112.036°C1 thg 101.882°C1 thg 101.882°C1 thg 112.010°C1 thg 112.010°CHiện giờHiện giờ
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Tbilisi là giảm cực nhanh vào mùa thu, giảm bởi 3,8 kWh, từ 5,8 kWh đến 2,0 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở Tbilisi

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở TbilisiThg 9Thg 10Thg 110 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMùa HèMùa Đông1 thg 95,8 kWh1 thg 95,8 kWh30 thg 112,0 kWh30 thg 112,0 kWh1 thg 104,2 kWh1 thg 104,2 kWh1 thg 112,7 kWh1 thg 112,7 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Tbilisi là 41,694° vĩ độ, 44,834° kinh độ, và 491 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Tbilisi có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 294 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 487 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (1.145 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.936 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Tbilisi bị che phủ bởi cây bụi (46%), cây cối (35%) và đồng cỏ (17%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (34%) và cây bụi (24%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (55%) và đất canh tác (16%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Tbilisi, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 3 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Tbilisi.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Tbilisi theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Tbilisi được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Tbilisi và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

  • Tbilisi (UGGG, 92%, 8 km, tây bắc, Sự Thay Đổi Độ Cao là -64 m)
  • Telavi (UG25, 6%, 62 km, đông bắc, Sự Thay Đổi Độ Cao là 51 m)
  • Shirak Airport (UDSG, 1,4%, 134 km, tây nam, Sự Thay Đổi Độ Cao là 1.033 m)

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Tbilisi và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.