1. WeatherSpark.com
  2. Afghanistan
  3. Oruzgan
  4. Tarinkot

Thời Tiết Mùa Thu ở Tarinkot Afghanistan

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 18°C, từ 34°C đến 16°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 11°C hoặc vượt quá 36°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày giảm bởi 15°C, từ 19°C đến 3°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -0°C hoặc vượt quá 22°C.

Để tham khảo, ngày 10 tháng 7, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Tarinkot thường thay đổi từ 23°C đến 38°C, trong khi vào ngày 12 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 1°C đến 10°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở Tarinkot

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 11-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°C40°C40°CMùa HèMùa Đông1 thg 934°C1 thg 934°C19°C19°C30 thg 1116°C30 thg 1116°C3°C3°C1 thg 1029°C1 thg 1029°C13°C13°C1 thg 1122°C1 thg 1122°C7°C7°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở Tarinkot

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đôngrất lạnhrất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápấm ápnóngoi ả
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Meadview, Arizona, Hoa Kỳ (12.397 kilômét) và Vernon, Texas, Hoa Kỳ (12.442 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Tarinkot (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Tarinkot với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu ở Tarinkot có mây che phủtăng cực nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 1% đến 27%. Cơ hội thấp nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi0% ngày 9 tháng 9.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 9 tháng 9, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 100% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 3, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 38%, trong khi ngày 9 tháng 9, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 100%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở Tarinkot

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông21 thg 362%21 thg 362%1 thg 999%1 thg 999%30 thg 1173%30 thg 1173%1 thg 1098%1 thg 1098%1 thg 1184%1 thg 1184%trong xanhmây bao phủcó mây rải rácgần như trong xanh
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. In Tarinkot, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu cân bằng, vào khoảng 3% xuyên suốt mùa.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 13% ngày 12 tháng 3, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 2% ngày 3 tháng 6.

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở Tarinkot

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110%0%1%1%2%2%3%3%4%4%5%5%6%6%7%7%8%8%9%9%Mùa HèMùa Đông20 thg 92%20 thg 92%1 thg 94%1 thg 94%30 thg 114%30 thg 114%1 thg 113%1 thg 113%mưahỗn hợp
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu ở Tarinkot sẽ ổn định, giữ nguyên ở khoảng 7 milimét xuyên suốt, và ít khi vượt quá 27 milimét hoặc rơi xuống mức -0 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình thấp nhất là 5 milimét ngày 1 tháng 11.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở Tarinkot

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm5 mm5 mm10 mm10 mm15 mm15 mm20 mm20 mm25 mm25 mm30 mm30 mm35 mm35 mm40 mm40 mmMùa HèMùa Đông1 thg 115 mm1 thg 115 mm1 thg 97 mm1 thg 97 mm30 thg 119 mm30 thg 119 mm1 thg 105 mm1 thg 105 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu ở Tarinkot, độ dài của một ngày sẽgiảm cực nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 2 giờ, 39 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 1 phút, 46 giây, và sự giảm trong tuần là 12 phút, 21 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 30 tháng 11 và có 10 giờ, 11 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 1 tháng 9 và có 12 giờ, 49 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở Tarinkot

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông22 thg 912 giờ, 8 phút22 thg 912 giờ, 8 phútđêmđêmngàyngày30 thg 1110 giờ, 11 phút30 thg 1110 giờ, 11 phút1 thg 1110 giờ, 51 phút1 thg 1110 giờ, 51 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa thu ở Tarinkot là lúc 5:41 vào 1 tháng 9 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 1 giờ, 8 phút vào lúc 6:49 vào 30 tháng 11.

Mặt trời lặn muộn nhất là 18:30 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 1 giờ, 30 phút sớm hơn lúc 17:00 ngày 30 tháng 11.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Tarinkot trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 4:59 và lặn 14 giờ, 18 phút muộn hơn, lúc 19:17, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 7:04 và lặn 10 giờ, 0 phút muộn hơn, lúc 17:04.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở Tarinkot

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 1100020406081012141618202200Mùa HèMùa Đông5:415:411 thg 918:301 thg 918:306:496:4930 thg 1117:0030 thg 1117:006:006:001 thg 1017:501 thg 1017:506:246:241 thg 1117:151 thg 1117:15MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở Tarinkot

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông001020203030405060001010203030406070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở Tarinkot

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông4 thg 815:444 thg 815:4419 thg 822:5619 thg 822:563 thg 96:263 thg 96:2618 thg 97:0518 thg 97:052 thg 1023:202 thg 1023:2017 thg 1015:5717 thg 1015:571 thg 1117:181 thg 1117:1816 thg 111:5916 thg 111:591 thg 1210:521 thg 1210:5215 thg 1213:3215 thg 1213:3231 thg 122:5831 thg 122:584:534:5319:1919:1918:4918:495:535:535:435:4318:4618:4617:5117:515:515:515:275:2717:3817:3817:2217:227:027:026:066:0616:5916:5916:2916:297:037:036:576:5716:4916:4916:4816:488:088:087:407:4017:2817:28
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Tarinkot sẽ ổn định trong mùa thu, giữ vào khoảng 0% suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 24 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian, trong khi ngày 1 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở Tarinkot

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông1 thg 90%1 thg 90%30 thg 110%30 thg 110%1 thg 100%1 thg 100%1 thg 110%1 thg 110%khô ráokhô ráothoải máithoải mái
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Tarinkot ngày một giảm mùa thu, giảm từ 9,3 kilômét/giờ đến 8,3 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 25 tháng 5, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 12,3 kilômét/giờ, trong khi ngày 28 tháng 12, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 8,1 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở Tarinkot

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/h16 km/h16 km/hMùa HèMùa Đông1 thg 99,3 km/h1 thg 99,3 km/h30 thg 118,3 km/h30 thg 118,3 km/h1 thg 109,4 km/h1 thg 109,4 km/h1 thg 118,7 km/h1 thg 118,7 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Tarinkot vào mùa thu phần lớn là từ hướng tây, với tỷ lệ cao nhất 47% vào 10 tháng 9.

Hướng Gió vào Mùa Thu ở Tarinkot

Hướng Gió vào Mùa Thu ở TarinkotWEThg 9Thg 10Thg 110%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa Đôngphía tâyphía đôngphía bắcphía nam
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Tarinkot thường kéo dài trong 9,4 tháng (284 ngày), từ khoảng 21 tháng 2 đến khoảng 2 tháng 12, hiếm khi bắt đầu trước khi 26 tháng 1 hoặc sau khi 19 tháng 3, và hiếm khi chấm dứt trước khi 8 tháng 11 hoặc sau khi 27 tháng 12.

Vào mùa thu ở Tarinkot là có khả năng hoàn toàn nằm trong muà tăng trưởng, với cơ hội mà ngày đưa ra là trong mùa tăng trưởng giảm nhanh từ 100% đến 53% theo diễn biến trong mùa.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Tarinkot

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Tarinkotmùa tăng trưởngThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%1 thg 9100%1 thg 953%30 thg 1153%30 thg 11100%1 thg 10100%1 thg 1095%1 thg 1195%1 thg 1127 thg 1210%27 thg 1210%rất lạnhlạnhmát mẻấm ápnóngoi ảthoải máibăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Tarinkot là tăng cực nhanh vào mùa thu, tăng bởi 752°C, từ 2.538°C đến 3.290°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở Tarinkot

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 112.400°C2.400°C2.600°C2.600°C2.800°C2.800°C3.000°C3.000°C3.200°C3.200°C3.400°C3.400°CMùa HèMùa Đông1 thg 92.538°C1 thg 92.538°C30 thg 113.290°C30 thg 113.290°C1 thg 102.946°C1 thg 102.946°C1 thg 113.194°C1 thg 113.194°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Tarinkot là giảm cực nhanh vào mùa thu, giảm bởi 4,0 kWh, từ 7,7 kWh đến 3,7 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở Tarinkot

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở TarinkotThg 9Thg 10Thg 110 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWhMùa HèMùa Đông1 thg 97,7 kWh1 thg 97,7 kWh30 thg 113,7 kWh30 thg 113,7 kWh1 thg 106,4 kWh1 thg 106,4 kWh1 thg 114,8 kWh1 thg 114,8 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Tarinkot là 32,630° vĩ độ, 65,878° kinh độ, và 1.325 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Tarinkot chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 125 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 1.335 mét. Trong 16 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (1.257 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.973 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Tarinkot bị che phủ bởi đất canh tác (51%), đất trọc (17%), các bề mặt nhân tạo (15%) và đồng cỏ (13%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất trọc (40%) và đồng cỏ (37%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi đồng cỏ (70%) và đất trọc (20%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Tarinkot, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Kandahar International Airport, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Tarinkot.

Ở khoảng cách 125 kilômét từ Tarinkot, gần hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương.

Các hồ sơ ghi nhận của trạm được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao và Tarinkot theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Vui lòng lưu ý rằng các hồ sơ ghi nhận của chính các trạm có thể được dự phòng thêm/ bằng cách sử dụng các trạm khác lân cận hoặc phân tích lại MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.