1. WeatherSpark.com
  2. Ấn Độ
  3. Arunachal Pradesh
  4. Bomdila

Thời Tiết Mùa Xuân ở Bomdila Ấn Độ

Nhiệt độ cao hàng ngày tăng bởi 6°C, từ 11°C đến 17°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 8°C hoặc vượt quá 20°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày tăng bởi 9°C, từ 2°C đến 11°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -1°C hoặc vượt quá 13°C.

Để tham khảo, ngày 10 tháng 8, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Bomdila thường thay đổi từ 13°C đến 19°C, trong khi vào ngày 10 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -0°C đến 9°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở Bomdila

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 5-4°C-4°C-2°C-2°C0°C0°C2°C2°C4°C4°C6°C6°C8°C8°C10°C10°C12°C12°C14°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 311°C1 thg 311°C2°C2°C31 thg 517°C31 thg 517°C11°C11°C1 thg 413°C1 thg 413°C4°C4°C1 thg 515°C1 thg 515°C8°C8°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa xuân. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở Bomdila

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờrất lạnhrất lạnhlạnhmát mẻ
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Tineo, Tây Ban Nha (8.636 kilômét) và Shoreham-by-Sea, Vương quốc Anh (7.882 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Bomdila (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Bomdila với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa xuân ở Bomdila có mây che phủtăng cực nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 10% đến 43%.

Ngày trong xanh nhất vào mùa xuân là 3 tháng 3, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 90% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 18 tháng 7, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 85%, trong khi ngày 19 tháng 2, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 91%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở Bomdila

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 390%1 thg 390%31 thg 557%31 thg 557%1 thg 483%1 thg 483%1 thg 571%1 thg 571%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Bomdila, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa xuân tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 9% và kết thúc vào khoảng 60%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 74% ngày 6 tháng 7, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 2% ngày 9 tháng 12.

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở Bomdila

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 39%1 thg 39%31 thg 560%31 thg 560%1 thg 433%1 thg 433%1 thg 552%1 thg 552%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa xuân ở Bomdila sẽ tăng cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 15 milimét, khi nó ít khi vượt mức 40 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 1 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 187 milimét, khi nó ít khi vượt mức 314 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 94 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở Bomdila

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm300 mm300 mm350 mm350 mm400 mm400 mmMùa ĐôngMùa Hè1 thg 315 mm1 thg 315 mm31 thg 5187 mm31 thg 5187 mm1 thg 466 mm1 thg 466 mm1 thg 5135 mm1 thg 5135 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa xuân ở Bomdila, độ dài của một ngày sẽtăng cực nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày tăng bởi 2 giờ, 8 phút, ngụ ý sự tăng trung bình hàng ngày là 1 phút, 24 giây, và sự tăng trong tuần là 9 phút, 49 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa xuân là 1 tháng 3 và có 11 giờ, 37 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 31 tháng 5 và có 13 giờ, 44 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở Bomdila

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa ĐôngMùa Hè20 thg 312 giờ, 6 phút20 thg 312 giờ, 6 phútđêmđêmngàyngày31 thg 513 giờ, 44 phút31 thg 513 giờ, 44 phút1 thg 513 giờ, 12 phút1 thg 513 giờ, 12 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa xuân ở Bomdila là lúc 5:44 vào 1 tháng 3 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 1 giờ, 18 phút vào lúc 4:25 vào 31 tháng 5.

Mặt trời lặn sớm nhất là 17:21 ngày 1 tháng 3 và mặt trời lặn muộn nhất là 49 phút muộn hơn lúc 18:10 ngày 31 tháng 5.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Bomdila trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 4:26 và lặn 13 giờ, 52 phút muộn hơn, lúc 18:17, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:05 và lặn 10 giờ, 25 phút muộn hơn, lúc 16:31.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở Bomdila

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 5000204060810121416182022Mùa ĐôngMùa Hè4:254:2531 thg 518:1031 thg 518:105:445:441 thg 317:211 thg 317:215:105:101 thg 417:371 thg 417:374:414:411 thg 517:531 thg 517:53MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa xuân. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở Bomdila

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa Hè001020203030405050607080001010203030404050606070Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Xuân 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa xuân của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở Bomdila

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50000040408081212161620200000Mùa ĐôngMùa Hè10 thg 24:3010 thg 24:3024 thg 218:0124 thg 218:0110 thg 314:3110 thg 314:3125 thg 312:3125 thg 312:318 thg 423:528 thg 423:5224 thg 45:2024 thg 45:208 thg 58:538 thg 58:5323 thg 519:2423 thg 519:246 thg 618:086 thg 618:0822 thg 66:3922 thg 66:396:236:2317:3717:3717:1017:106:196:195:325:3217:2917:2917:4017:405:445:445:125:1218:2818:2817:2017:204:444:444:224:2218:2218:2218:0418:044:364:363:453:4518:1818:1817:5617:564:124:12Hiện giờHiện giờ
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Bomdila sẽ ngày một tăng trong mùa xuân, tăng từ 0% đến 2% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 31 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 14% thời gian, trong khi ngày 1 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở Bomdila

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 30%1 thg 30%31 thg 52%31 thg 52%1 thg 40%1 thg 40%1 thg 50%1 thg 50%ẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráooi bứcoi bức
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Bomdila sẽ ổn định trong mùa xuân, nằm trong 0,5 kilômét/giờ của 7,9 kilômét/giờ xuyên suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 2 tháng 4, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 8,4 kilômét/giờ, trong khi ngày 16 tháng 12, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 5,0 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày vào mùa xuân là 8,4 kilômét/giờ ngày 3 tháng 4.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở Bomdila

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/hMùa ĐôngMùa Hè3 thg 48,4 km/h3 thg 48,4 km/h1 thg 37,4 km/h1 thg 37,4 km/h31 thg 57,6 km/h31 thg 57,6 km/h1 thg 57,8 km/h1 thg 57,8 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Bomdila vào mùa xuân phần lớn là từ hướng nam, với tỷ lệ cao nhất 65% vào 31 tháng 5.

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở Bomdila

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở BomdilaNSThg 3Thg 4Thg 50%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờphía tâyphía namphía bắcphía đông
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Bomdila thường kéo dài trong 9,3 tháng (286 ngày), từ khoảng 4 tháng 3 đến khoảng 15 tháng 12, hiếm khi bắt đầu trước khi 10 tháng 2 hoặc sau khi 27 tháng 3, và hiếm khi chấm dứt trước khi 28 tháng 11 hoặc sau khi 1 tháng 1.

Vào mùa xuân ở Bomdila là rất có khả năng hoàn toàn nằm ngoài muà tăng trưởng, với cơ hội mà ngày đưa ra là trong mùa tăng trưởng tăng cực nhanh từ 42% đến 100% theo diễn biến trong mùa.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Bomdila

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Bomdilamùa tăng trưởngThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 342%1 thg 342%100%31 thg 5100%31 thg 595%1 thg 495%1 thg 4100%1 thg 5100%1 thg 510 thg 210%10 thg 210%Hiện giờHiện giờrất lạnhlạnhmát mẻbăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Bomdila là tăng vào mùa xuân, tăng bởi 141°C, từ 8°C đến 149°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở Bomdila

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 520°C20°C40°C40°C60°C60°C80°C80°C100°C100°C120°C120°C140°C140°C160°C160°C180°C180°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 38°C1 thg 38°C31 thg 5149°C31 thg 5149°C1 thg 428°C1 thg 428°C1 thg 566°C1 thg 566°CHiện giờHiện giờ
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa xuân, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Bomdila là ổn định vào mùa xuân, giữ trong khoảng 0,4 kWh của 6,2 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Xuân là 6,6 kWh ngày 7 tháng 4.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở Bomdila

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở BomdilaThg 3Thg 4Thg 50 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMùa ĐôngMùa Hè7 thg 46,6 kWh7 thg 46,6 kWh1 thg 35,9 kWh1 thg 35,9 kWh31 thg 56,3 kWh31 thg 56,3 kWh1 thg 56,4 kWh1 thg 56,4 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Bomdila là 27,265° vĩ độ, 92,425° kinh độ, và 2.507 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Bomdila có các thay đổi về độ cao extreme , với thay đổi độ cao tối đa 1.238 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 2.463 mét. Trong 16 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.511 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (6.995 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Bomdila bị che phủ bởi cây cối (53%), đất canh tác (26%) và cây bụi (21%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (55%) và đất canh tác (23%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (61%) và đất canh tác (18%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Bomdila, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 2 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Bomdila.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Bomdila theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá trị ước tính ở Bomdila được tính toán là trung bình có trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, ngoài sự đóng góp từ việc khôi phục lại MERRA-2, được điều chỉnh từ sự khác nhau giữa độ cao/tham khảo tế của tế bào lưới MERRA-2 và độ cao của/ Bomdila.

Các trọng lượng trạm là tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Bomdila và một trạm nhất định.

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Bomdila đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 7%.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Bomdila và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.