1. WeatherSpark.com
  2. Nhật Bản
  3. Aomori
  4. Hachinohe

Thời Tiết Mùa Thu ở Hachinohe Nhật Bản

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 17°C, từ 25°C đến 8°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 3°C hoặc vượt quá 29°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày giảm bởi 17°C, từ 18°C đến 1°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -3°C hoặc vượt quá 22°C.

Để tham khảo, ngày 8 tháng 8, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Hachinohe thường thay đổi từ 20°C đến 26°C, trong khi vào ngày 25 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -4°C đến 2°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở Hachinohe

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 11-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°CMùa HèMùa Đông1 thg 925°C1 thg 925°C18°C18°C30 thg 118°C30 thg 118°C1°C1°C1 thg 1020°C1 thg 1020°C12°C12°C1 thg 1114°C1 thg 1114°C6°C6°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở Hachinohe

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đôngbăng giárất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápbăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Middletown, Rhode Island, Hoa Kỳ (10.323 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Hachinohe (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Hachinohe với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu ở Hachinohe có mây che phủgiảm nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi giảm từ 55% đến 39%. Cơ hội thấp nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi33% ngày 1 tháng 11.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 1 tháng 11, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 67% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 7, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 58%, trong khi ngày 31 tháng 10, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 67%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở Hachinohe

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông20 thg 741%20 thg 741%1 thg 945%1 thg 945%30 thg 1161%30 thg 1161%1 thg 1056%1 thg 1056%1 thg 1167%1 thg 1167%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Hachinohe, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu giảm nhanh, bắt đầu vào khoảng 40% và kết thúc vào khoảng 32%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 40% ngày 2 tháng 9, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 20% ngày 23 tháng 1.

Theo diễn tiến trong mùa thu ở Hachinohe, cơ hội một ngày có chỉ có mưa giảm từ 40% đến 28%, cơ hội một ngày có có mưa và tuyết tăng từ 0% đến 3% và cơ hội ngày có only snow vẫn là 1% cơ bản không đổi xuyên suốt..

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở Hachinohe

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%35%35%40%40%45%45%Mùa HèMùa Đông2 thg 940%2 thg 940%30 thg 1132%30 thg 1132%1 thg 1036%1 thg 1036%1 thg 1134%1 thg 1134%tuyếthỗn hợpmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu ở Hachinohe sẽ giảm cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 141 milimét, khi nó ít khi vượt mức 236 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 69 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 63 milimét, khi nó ít khi vượt mức 111 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 26 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 143 milimét ngày 9 tháng 9.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở Hachinohe

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mmMùa HèMùa Đông9 thg 9143 mm9 thg 9143 mm30 thg 1163 mm30 thg 1163 mm1 thg 10116 mm1 thg 10116 mm1 thg 1181 mm1 thg 1181 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Lượng tuyết rơi

Như với lượng tuyết rơi, chúng tôi xem xét lượng tuyết rơi được tích lũy qua khoản thời gian 31 ngày kéo dài được tập trung cho mỗi ngày.

Lượng tuyết rơi trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu ở Hachinohe sẽ tăng, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 0 milimét, khi nó ít khi vượt mức 0 milimét hoặc rơi xuống dưới mức -0 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 34 milimét, khi nó ít khi vượt mức 110 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 2 milimét.

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở Hachinohe

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm20 mm20 mm40 mm40 mm60 mm60 mm80 mm80 mm100 mm100 mm120 mm120 mm140 mm140 mm160 mm160 mmMùa HèMùa Đông1 thg 90 mm1 thg 90 mm30 thg 1134 mm30 thg 1134 mm1 thg 100 mm1 thg 100 mm1 thg 114 mm1 thg 114 mm
Lượng tuyết rơi rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày được tập trung vào ngày đang nói đến, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng mưa trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu ở Hachinohe, độ dài của một ngày sẽgiảm cực nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 3 giờ, 34 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 2 phút, 22 giây, và sự giảm trong tuần là 16 phút, 37 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 30 tháng 11 và có 9 giờ, 31 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 1 tháng 9 và có 13 giờ, 5 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở Hachinohe

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông22 thg 912 giờ, 10 phút22 thg 912 giờ, 10 phútđêmđêmngàyngày30 thg 119 giờ, 31 phút30 thg 119 giờ, 31 phút1 thg 1110 giờ, 27 phút1 thg 1110 giờ, 27 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa thu ở Hachinohe là lúc 5:01 vào 1 tháng 9 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 1 giờ, 36 phút vào lúc 6:36 vào 30 tháng 11.

Mặt trời lặn muộn nhất là 18:06 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 1 giờ, 58 phút sớm hơn lúc 16:08 ngày 30 tháng 11.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Hachinohe trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 4:03 và lặn 15 giờ, 4 phút muộn hơn, lúc 19:07, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:53 và lặn 9 giờ, 17 phút muộn hơn, lúc 16:10.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở Hachinohe

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 11000204060810121416182022Mùa HèMùa Đông5:015:011 thg 918:061 thg 918:066:366:3630 thg 1116:0830 thg 1116:085:305:301 thg 1017:161 thg 1017:166:036:031 thg 1116:301 thg 1116:30MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở Hachinohe

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông001020203030405060001010203040
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở Hachinohe

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông4 thg 820:144 thg 820:1420 thg 83:2620 thg 83:263 thg 910:563 thg 910:5618 thg 911:3518 thg 911:353 thg 103:503 thg 103:5017 thg 1020:2717 thg 1020:271 thg 1121:481 thg 1121:4816 thg 116:2916 thg 116:291 thg 1215:221 thg 1215:2215 thg 1218:0215 thg 1218:0231 thg 127:2831 thg 127:283:443:4419:0019:0018:2518:254:514:514:484:4818:1518:1517:4517:456:186:185:415:4117:1817:1816:3416:346:276:275:355:3516:0616:0615:2915:296:376:376:376:3715:4015:407:537:537:267:26
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Hachinohe sẽ giảm cực nhanh trong mùa thu, giảm từ 44% đến 0% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 7 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 68% thời gian, trong khi ngày 1 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở Hachinohe

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông1 thg 944%1 thg 944%30 thg 110%30 thg 110%1 thg 104%1 thg 104%1 thg 110%1 thg 110%ngột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtkhô ráokhô ráothoải máithoải máikhó chịukhó chịu
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Hachinohe tăng cực nhanh mùa thu, tăng từ 13,8 kilômét/giờ đến 23,0 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 19 tháng 1, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 25,6 kilômét/giờ, trong khi ngày 28 tháng 7, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 11,9 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở Hachinohe

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/h30 km/h30 km/h35 km/h35 km/hMùa HèMùa Đông1 thg 913,8 km/h1 thg 913,8 km/h30 thg 1123,0 km/h30 thg 1123,0 km/h1 thg 1017,0 km/h1 thg 1017,0 km/h1 thg 1120,2 km/h1 thg 1120,2 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió ở Hachinohe vào mùa thu phần lớn là từ hướng đông từ 1 tháng 9 to 4 tháng 9hướng tây từ 4 tháng 9 to 30 tháng 11.

Hướng Gió vào Mùa Thu ở Hachinohe

Hướng Gió vào Mùa Thu ở HachinoheEWThg 9Thg 10Thg 110%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa Đôngphía tâyphía đôngphía namphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Hachinohe được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ mặt nước trung bình ở Hachinohe là giảm cực nhanh trong suốt vào mùa thu, falling bởi 8°C, từ 21°C đến 13°C, theo diển tiến trong tháng.

Nhiệt độ mặt nước trung bình thấp nhất vào mùa thu ở Hachinohe

Nhiệt độ mặt nước trung bình thấp nhất vào mùa thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 118°C8°C10°C10°C12°C12°C14°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°CMùa HèMùa Đông1 thg 921°C1 thg 921°C30 thg 1113°C30 thg 1113°C1 thg 1019°C1 thg 1019°C1 thg 1116°C1 thg 1116°C
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Hachinohe thường kéo dài trong 7,2 tháng (220 ngày), từ khoảng 10 tháng 4 đến khoảng 16 tháng 11, hiếm khi bắt đầu trước khi 24 tháng 3 hoặc sau khi 27 tháng 4, và hiếm khi chấm dứt trước khi 31 tháng 10 hoặc sau khi 2 tháng 12.

Vào mùa thu ở Hachinohe, khả năng một ngày nằm trong mùa tăng trưởng sẽ giảm cực nhanh giảm từ 100% đến 13% theo diễn biến trong mùa.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Hachinohe

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Hachinohemùa tăng trưởngThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%1 thg 9100%1 thg 930 thg 1113%30 thg 1113%100%1 thg 10100%1 thg 1089%1 thg 1189%1 thg 11băng giárất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Hachinohe là tăng nhanh vào mùa thu, tăng bởi 404°C, từ 1.084°C đến 1.488°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở Hachinohe

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 111.000°C1.000°C1.100°C1.100°C1.200°C1.200°C1.300°C1.300°C1.400°C1.400°C1.500°C1.500°C1.600°C1.600°C1.700°C1.700°CMùa HèMùa Đông1 thg 91.084°C1 thg 91.084°C30 thg 111.488°C30 thg 111.488°C1 thg 101.349°C1 thg 101.349°C1 thg 111.464°C1 thg 111.464°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Hachinohe là giảm cực nhanh vào mùa thu, giảm bởi 3,0 kWh, từ 4,8 kWh đến 1,8 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở Hachinohe

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở HachinoheThg 9Thg 10Thg 110 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMùa HèMùa Đông1 thg 94,8 kWh1 thg 94,8 kWh30 thg 111,8 kWh30 thg 111,8 kWh1 thg 103,8 kWh1 thg 103,8 kWh1 thg 112,8 kWh1 thg 112,8 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Hachinohe là 40,500° vĩ độ, 141,500° kinh độ, và 20 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Hachinohe chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 104 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 28 mét. Trong 16 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (853 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large (1.687 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Hachinohe bị che phủ bởi đất canh tác (48%), cây cối (29%) và đồng cỏ (16%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (41%) và nước (33%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước (55%) và cây cối (36%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Hachinohe, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 2 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Hachinohe.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Hachinohe theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Hachinohe được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Hachinohe và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

  • Hachinohe Ab (RJSH, 99%, 7 km, tây bắc, Sự Thay Đổi Độ Cao là 26 m)
  • Akita Airport (RJSK, 1,1%, 147 km, tây nam, Sự Thay Đổi Độ Cao là 75 m)

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Hachinohe và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.