1. WeatherSpark.com
  2. Senegal
  3. Tambacounda
  4. Tambacounda

Thời Tiết Mùa Thu tại Tambacounda Senegal

Nhiệt độ cao hàng ngày tăng bởi 4°C, từ 32°C đến 35°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 29°C hoặc vượt quá 39°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 36°C ngày 10 tháng 11.

Nhiệt độ thấp hàng ngày giảm bởi 3°C, từ 24°C đến 20°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 17°C hoặc vượt quá 26°C.

Để tham khảo, ngày 28 tháng 4, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ tại Tambacounda thường thay đổi từ 27°C đến 40°C, trong khi vào ngày 4 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 19°C đến 33°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu tại Tambacounda

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 1116°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°C36°C36°C38°C38°C40°C40°C42°C42°CMùa HèMùa Đông10 thg 1136°C10 thg 1136°C22°C22°C1 thg 932°C1 thg 932°C24°C24°C30 thg 1135°C30 thg 1135°C20°C20°C1 thg 1034°C1 thg 1034°C24°C24°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu tại Tambacounda

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đôngthoải máiấm ápấm ápnóngoi ả
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Ad Dindar, Sudan (5.168 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Tambacounda (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Tambacounda với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu tại Tambacounda có mây che phủgiảm cực nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi giảm từ 76% đến 53%.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 24 tháng 11, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 47% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 29 tháng 8, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 76%, trong khi ngày 1 tháng 3, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 63%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu tại Tambacounda

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông1 thg 924%1 thg 924%30 thg 1147%30 thg 1147%1 thg 1029%1 thg 1029%1 thg 1139%1 thg 1139%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Tại Tambacounda, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu giảm cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 77% và kết thúc vào khoảng 0%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 80% ngày 22 tháng 8, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 0% ngày 24 tháng 2.

Khả Năng có Mưa vào mùa thu tại Tambacounda

Khả Năng có Mưa vào mùa thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%Mùa HèMùa Đông24 thg 110%24 thg 110%1 thg 977%1 thg 977%1 thg 1044%1 thg 1044%1 thg 116%1 thg 116%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu tại Tambacounda sẽ giảm cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 201 milimét, khi nó ít khi vượt mức 312 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 83 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 0 milimét, khi nó ít khi vượt mức 1 milimét hoặc rơi xuống dưới mức -0 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu tại Tambacounda

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm300 mm300 mm350 mm350 mmMùa HèMùa Đông1 thg 9201 mm1 thg 9201 mm30 thg 110 mm30 thg 110 mm1 thg 1086 mm1 thg 1086 mm1 thg 1112 mm1 thg 1112 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu tại Tambacounda, độ dài của một ngày sẽgiảm. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 1 giờ, 0 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 40 giây, và sự giảm trong tuần là 4 phút, 39 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 30 tháng 11 và có 11 giờ, 23 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 1 tháng 9 và có 12 giờ, 22 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu tại Tambacounda

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông22 thg 912 giờ, 7 phút22 thg 912 giờ, 7 phútđêmđêmngàyngày30 thg 1111 giờ, 23 phút30 thg 1111 giờ, 23 phút1 thg 1111 giờ, 38 phút1 thg 1111 giờ, 38 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa thu tại Tambacounda là lúc 6:43 vào 1 tháng 9 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 19 phút vào lúc 7:02 vào 30 tháng 11.

Mặt trời lặn muộn nhất là 19:05 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 42 phút sớm hơn lúc 18:23 ngày 19 tháng 11.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát at Tambacounda trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:28 và lặn 12 giờ, 56 phút muộn hơn, lúc 19:24, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 7:13 và lặn 11 giờ, 19 phút muộn hơn, lúc 18:32.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu tại Tambacounda

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 11020406081012141618202200Mùa HèMùa Đông6:436:431 thg 919:051 thg 919:056:566:5619 thg 1118:2319 thg 1118:237:027:026:446:441 thg 1018:431 thg 1018:436:496:491 thg 1118:261 thg 1118:26MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu tại Tambacounda

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông001020203030405050600010102030304040506070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu tại Tambacounda

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông4 thg 811:144 thg 811:1419 thg 818:2619 thg 818:263 thg 91:563 thg 91:5618 thg 92:3518 thg 92:352 thg 1018:502 thg 1018:5017 thg 1011:2717 thg 1011:271 thg 1112:481 thg 1112:4815 thg 1121:2915 thg 1121:291 thg 126:221 thg 126:2215 thg 129:0215 thg 129:0230 thg 1222:2830 thg 1222:286:346:3419:4119:4119:2019:207:187:186:576:5719:3119:3118:3818:386:586:586:256:2518:3818:3817:5417:546:366:366:396:3918:2518:2518:0418:047:247:247:107:1018:3718:3717:4117:417:147:146:536:5318:1918:19
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức tại Tambacounda sẽ giảm cực nhanh trong mùa thu, giảm từ 100% đến 5% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 15 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 100% thời gian, trong khi ngày 27 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu tại Tambacounda

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông1 thg 9100%1 thg 9100%30 thg 115%30 thg 115%1 thg 1099%1 thg 1099%1 thg 1162%1 thg 1162%khó chịukhó chịungột ngạtngột ngạtkhô ráokhô ráooi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải mái
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ tại Tambacounda tăng mùa thu, tăng từ 9,3 kilômét/giờ đến 12,0 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 26 tháng 1, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 16,6 kilômét/giờ, trong khi ngày 17 tháng 10, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 7,9 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa thu là 7,9 kilômét/giờ vào 17 tháng 10.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu tại Tambacounda

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/hMùa HèMùa Đông17 thg 107,9 km/h17 thg 107,9 km/h1 thg 99,3 km/h1 thg 99,3 km/h30 thg 1112,0 km/h30 thg 1112,0 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió tại Tambacounda vào mùa thu phần lớn là từ hướng tây từ 1 tháng 9 to 27 tháng 10hướng đông từ 27 tháng 10 to 30 tháng 11.

Hướng Gió vào Mùa Thu tại Tambacounda

Hướng Gió vào Mùa Thu tại TambacoundaWEThg 9Thg 10Thg 110%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa Đôngphía tâyphía đôngphía bắcphía nam
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ at Tambacounda đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu tại Tambacounda

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%16 thg 10100%16 thg 10thoải máiấm ápnóngoi ảmát mẻ
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình tại Tambacounda là tăng cực nhanh vào mùa thu, tăng bởi 1.544°C, từ 4.384°C đến 5.928°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu tại Tambacounda

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 114.400°C4.400°C4.600°C4.600°C4.800°C4.800°C5.000°C5.000°C5.200°C5.200°C5.400°C5.400°C5.600°C5.600°C5.800°C5.800°C6.000°C6.000°CMùa HèMùa Đông1 thg 94.384°C1 thg 94.384°C30 thg 115.928°C30 thg 115.928°C1 thg 104.896°C1 thg 104.896°C1 thg 115.440°C1 thg 115.440°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày tại Tambacounda là ổn định vào mùa thu, giữ trong khoảng 0,1 kWh của 5,0 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Thu là 5,1 kWh ngày 7 tháng 11.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu tại Tambacounda

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu tại TambacoundaThg 9Thg 10Thg 110 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWhMùa HèMùa Đông7 thg 115,1 kWh7 thg 115,1 kWh1 thg 94,8 kWh1 thg 94,8 kWh30 thg 114,9 kWh30 thg 114,9 kWh1 thg 104,9 kWh1 thg 104,9 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Tambacounda là 13,733° vĩ độ, -13,650° kinh độ, và 55 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Tambacounda chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 30 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 50 mét. Trong 16 kilômét cũng có chỉ những thay đổi về độ cao vừa phải (48 mét). Trong 80 kilômét cũng có chỉ những thay đổi về độ cao vừa phải (91 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Tambacounda bị che phủ bởi đất canh tác (48%), cây bụi (35%) và cây cối (11%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây bụi (44%) và cây cối (29%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (42%) và cây bụi (38%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình at Tambacounda, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Tambacounda có một trạm thời tiết đã báo cáo đáng tin cậy đầy đủ trong suốt thời gian phân tích mà chúng tôi đã đưa nó vào trong mạng lưới của chúng tôi. Khi có sẵn, đo đạc nhiệt độ và điểm sương lịch sử được lấy trực tiếp từ trạm thời tiết này. Các hồ sơ này nhận được từ tập dữ liệu Bề Mặt Tích Hợp Mỗi Giờ của NOAA, dự phòng ngày các hồ sơ ICAO METAR khi được yêu cầu.

Không có các trạm thời tiết khác trong mạng lưới của chúng tôi trong 200 kilômét thuộc địa điểm này. Do vậy, trong trường hơp đo thiếu hay không đúng từ trạm này, chúng tôi dự phòng dựa theo việc phân tích lại thời đại hiện đại MERRA-2 của NASA, được điều chỉnh theo những sự khác biệt theo mùa và suốt ngày đêm giữa trạm này và các giá trị được khôi phục lại của MERRA-2 khu vực rộng.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.