1. WeatherSpark.com
  2. Ecuador
  3. Cube

Thời Tiết Mùa Đông ở Cube Ecuador

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 31°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 28°C hoặc vượt quá 34°C. Nhiệt độ cao trung bình thấp nhất hàng ngày là 30°C ngày 25 tháng 2.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 24°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 21°C hoặc vượt quá 25°C.

Để tham khảo, ngày 11 tháng 9, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Cube thường thay đổi từ 24°C đến 32°C, trong khi vào ngày 13 tháng 11, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 23°C đến 32°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Đông ở Cube

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 222°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°CMùa ThuMuà Xuân24 thg 230°C24 thg 230°C24°C24°C1 thg 1232°C1 thg 1232°C23°C23°C1 thg 131°C1 thg 131°C24°C24°C1 thg 230°C1 thg 230°C24°C24°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa đông. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Đông ở Cube

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ThuMuà Xuânthoải máiấm ápấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Padang, Indonesia (19.995 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Cube (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Cube với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa đông ở Cube có mây che phủtăng, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 72% đến 80%. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi81% ngày 24 tháng 2.

Ngày trong xanh nhất vào mùa đông là 6 tháng 12, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 29% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 24 tháng 2, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 81%, trong khi ngày 4 tháng 8, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 53%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Đông ở Cube

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ThuMuà Xuân4 thg 853%4 thg 853%1 thg 1228%1 thg 1228%28 thg 220%28 thg 220%1 thg 126%1 thg 126%1 thg 222%1 thg 222%gần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủtrong xanh
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Cube, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa đông tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 20% và kết thúc vào khoảng 72%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 74% ngày 13 tháng 2, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 8% ngày 18 tháng 8.

Khả Năng có Mưa vào mùa đông ở Cube

Khả Năng có Mưa vào mùa đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%Mùa ThuMuà Xuân13 thg 274%13 thg 274%1 thg 1220%1 thg 1220%28 thg 272%28 thg 272%1 thg 147%1 thg 147%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa đông ở Cube sẽ tăng cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 46 milimét, khi nó ít khi vượt mức 85 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 2 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 233 milimét, khi nó ít khi vượt mức 402 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 83 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 238 milimét ngày 18 tháng 2.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Đông ở Cube

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20 mm0 mm100 mm100 mm200 mm200 mm300 mm300 mm400 mm400 mmMùa ThuMuà Xuân17 thg 2238 mm17 thg 2238 mm1 thg 1246 mm1 thg 1246 mm1 thg 1121 mm1 thg 1121 mm1 thg 2222 mm1 thg 2222 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa đông ở Cube, độ dài của một ngày sẽổn định. Ngày ngắn nhất trong mùa đông là 11 tháng 12 và có 12 giờ, 6 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 28 tháng 2 và có 12 giờ, 6 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Đông ở Cube

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa ThuMuà Xuân21 thg 1212 giờ, 6 phút21 thg 1212 giờ, 6 phútđêmđêmngàyngày28 thg 212 giờ, 6 phút28 thg 212 giờ, 6 phút1 thg 212 giờ, 6 phút1 thg 212 giờ, 6 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa đông ở Cube là lúc 6:05 vào 1 tháng 12 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 25 phút vào lúc 6:29 vào 10 tháng 2.

Mặt trời lặn sớm nhất là 18:10 ngày 1 tháng 12 và mặt trời lặn muộn nhất là 25 phút muộn hơn lúc 18:35 ngày 11 tháng 2.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Cube trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:15 và lặn 12 giờ, 9 phút muộn hơn, lúc 18:25, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:14 và lặn 12 giờ, 6 phút muộn hơn, lúc 18:19.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Đông ở Cube

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 2020406081012141618202200Mùa ThuMuà Xuân6:056:051 thg 1218:101 thg 1218:106:296:2911 thg 218:3511 thg 218:356:286:2828 thg 218:3328 thg 218:336:196:191 thg 118:251 thg 118:256:296:29MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa đông. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Đông ở Cube

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ThuMuà Xuân00102020303040505060608000101020303040405060607070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Đông 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa đông của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Đông ở Cube

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20000040408081212161620200000Mùa ThuMuà Xuân1 thg 117:481 thg 117:4815 thg 1116:2915 thg 1116:291 thg 121:221 thg 121:2215 thg 124:0215 thg 124:0230 thg 1217:2830 thg 1217:2813 thg 117:2813 thg 117:2829 thg 17:3729 thg 17:3712 thg 28:5412 thg 28:5427 thg 219:4527 thg 219:4514 thg 31:5514 thg 31:5529 thg 35:5829 thg 35:5818:1618:1618:0118:016:346:346:166:1618:4018:4017:4517:456:196:195:575:5718:2418:2418:3218:327:027:026:346:3419:0019:0018:0718:076:336:336:056:0518:3018:3018:1518:156:356:356:226:2218:4818:48
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Cube sẽ tăng cực nhanh trong mùa đông, tăng từ 73% đến 97% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 16 tháng 4, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 98% thời gian, trong khi ngày 16 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 45% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Đông ở Cube

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa ThuMuà Xuân1 thg 1273%1 thg 1273%28 thg 297%28 thg 297%1 thg 189%1 thg 189%1 thg 294%1 thg 294%ngột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhó chịukhó chịu
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Cube giảm nhanh mùa đông, giảm từ 13,7 kilômét/giờ đến 9,0 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 15 tháng 10, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 14,4 kilômét/giờ, trong khi ngày 15 tháng 3, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 8,7 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa đông ở Cube

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/hMùa ThuMuà Xuân1 thg 1213,7 km/h1 thg 1213,7 km/h28 thg 29,0 km/h28 thg 29,0 km/h1 thg 112,3 km/h1 thg 112,3 km/h1 thg 210,3 km/h1 thg 210,3 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Cube vào mùa đông phần lớn là từ hướng tây, với tỷ lệ cao nhất 78% vào 30 tháng 12.

Hướng Gió vào Mùa Đông ở Cube

Hướng Gió vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa ThuMuà Xuânphía tâyphía bắcphía nam
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Cube được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ bề mặt nước trung bình ở Cube là cân bằng trong suốt vào mùa đông, vẫn khoảng 26°C xuyên suốt mùa.

Nhiệt độ mặt nước trung bình thấp nhất vào mùa đông ở Cube

Nhiệt độ mặt nước trung bình thấp nhất vào mùa đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 224,5°C24,5°C25,0°C25,0°C25,5°C25,5°C26,0°C26,0°C26,5°C26,5°C27,0°C27,0°C27,5°C27,5°C28,0°C28,0°C28,5°C28,5°CMùa ThuMuà Xuân1 thg 1226°C1 thg 1226°C28 thg 226°C28 thg 226°C1 thg 126°C1 thg 126°C1 thg 226°C1 thg 226°C
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Cube đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Đông ở Cube

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ThuMuà Xuân100%15 thg 1100%15 thg 1thoải máiấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Cube là giảm cực nhanh vào mùa đông, giảm bởi 4.606°C, từ 5.552°C đến 946°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Đông ở Cube

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 21.000°C1.000°C2.000°C2.000°C3.000°C3.000°C4.000°C4.000°C5.000°C5.000°C6.000°C6.000°CMùa ThuMuà Xuân1 thg 125.552°C1 thg 125.552°C28 thg 2946°C28 thg 2946°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa đông, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Cube là ổn định vào mùa đông, giữ trong khoảng 0,2 kWh của 5,4 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày thấp nhất vào Mùa Đông là 5,3 kWh vào 31 tháng 1.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Đông ở Cube

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Đông ở CubeThg 12Thg 1Thg 20 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWhMùa ThuMuà Xuân31 thg 15,3 kWh31 thg 15,3 kWh1 thg 125,6 kWh1 thg 125,6 kWh28 thg 25,4 kWh28 thg 25,4 kWh1 thg 15,3 kWh1 thg 15,3 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Cube là 0,574° vĩ độ, -79,644° kinh độ, và 138 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Cube có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 379 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 187 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (640 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large (1.536 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Cube bị che phủ bởi cây cối (62%) và đất canh tác (34%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (49%) và đất canh tác (30%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước (41%) và cây cối (26%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Cube, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Mariscal Sucre International Airport, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Cube.

Ở khoảng cách 151 kilômét từ Cube, xa hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là không đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương. Do đó, các hồ sơ ghi nhận của trạm được trộn lẫn với những giá trị được tư ý thêm vào từ sự phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 , và cả hai được điều chỉnh cho những sự khác biệt độ cao theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Gia .

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Cube đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 3%, làm trọng lượng được ấn định/ cho trạm thời tiết 97%.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.