1. WeatherSpark.com
  2. Argentina
  3. Neuquen
  4. Junín de los Andes

Thời Tiết Mùa Hè ở Junín de los Andes Argentina

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 21°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 14°C hoặc vượt quá 28°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 23°C ngày 14 tháng 1.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 7°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 2°C hoặc vượt quá 12°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 8°C ngày 12 tháng 1.

Để tham khảo, ngày 13 tháng 1, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Junín de los Andes thường thay đổi từ 8°C đến 23°C, trong khi vào ngày 17 tháng 7, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -1°C đến 6°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°CMuà XuânMùa Thu13 thg 123°C13 thg 123°C8°C8°C1 thg 1220°C1 thg 1220°C6°C6°C28 thg 222°C28 thg 222°C7°C7°C1 thg 223°C1 thg 223°C8°C8°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa hè. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Muà XuânMùa Thurất lạnhrất lạnhlạnhlạnhmát mẻthoải mái
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Vernonia, Oregon, Hoa Kỳ (10.869 kilômét); Villaescusa, Tây Ban Nha (11.417 kilômét) và Tournes, Pháp (12.424 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Junín de los Andes (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Junín de los Andes với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa hè ở Junín de los Andes có mây che phủngày một giảm, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi giảm từ 30% đến 25%. Cơ hội thấp nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi20% ngày 10 tháng 2.

Ngày trong xanh nhất vào mùa hè là 10 tháng 2, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 80% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 25 tháng 5, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 60%, trong khi ngày 10 tháng 2, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 80%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Hè ở Junín de los Andes

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Muà XuânMùa Thu25 thg 541%25 thg 541%1 thg 1270%1 thg 1270%28 thg 275%28 thg 275%1 thg 176%1 thg 176%1 thg 280%1 thg 280%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. In Junín de los Andes, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa hè cân bằng, vào khoảng 10% xuyên suốt mùa.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 44% ngày 5 tháng 6, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 9% ngày 11 tháng 1.

Khả Năng có Mưa vào mùa hè ở Junín de los Andes

Khả Năng có Mưa vào mùa hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20%0%2%2%4%4%6%6%8%8%10%10%12%12%14%14%16%16%18%18%20%20%Muà XuânMùa Thu10 thg 19%10 thg 19%1 thg 1212%1 thg 1212%28 thg 211%28 thg 211%1 thg 211%1 thg 211%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa hè ở Junín de los Andes sẽ ổn định, giữ nguyên ở khoảng 19 milimét xuyên suốt, và ít khi vượt quá 60 milimét hoặc rơi xuống mức 1 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình thấp nhất là 16 milimét ngày 10 tháng 1.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20 mm0 mm20 mm20 mm40 mm40 mm60 mm60 mm80 mm80 mmMuà XuânMùa Thu10 thg 116 mm10 thg 116 mm1 thg 1222 mm1 thg 1222 mm28 thg 221 mm28 thg 221 mm1 thg 219 mm1 thg 219 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa hè ở Junín de los Andes, độ dài của một ngày sẽgiảm nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 1 giờ, 47 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 1 phút, 12 giây, và sự giảm trong tuần là 8 phút, 27 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa hè là 28 tháng 2 và có 13 giờ, 1 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 21 tháng 12 và có 15 giờ, 1 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMuà XuânMùa Thu21 thg 1215 giờ, 1 phút21 thg 1215 giờ, 1 phútngàyngàyngàyngàyđêm28 thg 213 giờ, 1 phút28 thg 213 giờ, 1 phút1 thg 214 giờ, 7 phút1 thg 214 giờ, 7 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa hè ở Junín de los Andes là lúc 6:08 vào 8 tháng 12 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 1 giờ, 17 phút vào lúc 7:26 vào 28 tháng 2.

Mặt trời lặn muộn nhất là 21:16 ngày 3 tháng 1 và mặt trời lặn sớm nhất là 50 phút sớm hơn lúc 20:26 ngày 28 tháng 2.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Junín de los Andes trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 12, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:12 và lặn 15 giờ, 1 phút muộn hơn, lúc 21:13, trong khi ngày 20 tháng 6, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 9:06 và lặn 9 giờ, 20 phút muộn hơn, lúc 18:25.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Hè ở Junín de los Andes

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 2020406081012141618202200Muà XuânMùa Thu6:086:088 thg 1221:048 thg 1221:046:216:213 thg 121:163 thg 121:167:267:2628 thg 220:2628 thg 220:266:536:531 thg 221:011 thg 221:01MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa hè. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Muà XuânMùa Thu00102020303040505060607000101020303040405060
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Hè 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa hè của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20000040408081212161620200000Muà XuânMùa Thu1 thg 119:481 thg 119:4815 thg 1118:2915 thg 1118:291 thg 123:221 thg 123:2215 thg 126:0215 thg 126:0230 thg 1219:2830 thg 1219:2813 thg 119:2813 thg 119:2829 thg 19:3729 thg 19:3712 thg 210:5412 thg 210:5427 thg 221:4527 thg 221:4514 thg 33:5514 thg 33:5529 thg 37:5829 thg 37:5820:5220:526:236:235:565:5621:5521:5521:0021:005:515:515:285:2821:3921:3921:3621:366:536:536:356:3521:3421:3420:4320:436:556:556:416:4120:2920:2919:5619:567:547:548:028:0219:4419:44
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Junín de los Andes sẽ ổn định trong mùa hè, giữ vào khoảng 0% suốt mùa.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Muà XuânMùa Thu15 thg 10%15 thg 10%1 thg 120%1 thg 120%28 thg 20%28 thg 20%1 thg 10%1 thg 10%1 thg 20%1 thg 20%khô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Junín de los Andes giảm mùa hè, giảm từ 16,1 kilômét/giờ đến 13,4 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 7 tháng 12, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 16,4 kilômét/giờ, trong khi ngày 26 tháng 2, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 13,4 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày vào mùa hè là 16,4 kilômét/giờ ngày 7 tháng 12. Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa hè là 13,4 kilômét/giờ vào 26 tháng 2.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa hè ở Junín de los Andes

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/hMuà XuânMùa Thu7 thg 1216,4 km/h7 thg 1216,4 km/h26 thg 213,4 km/h26 thg 213,4 km/h1 thg 115,5 km/h1 thg 115,5 km/h1 thg 214,6 km/h1 thg 214,6 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Junín de los Andes vào mùa hè phần lớn là từ hướng tây, với tỷ lệ cao nhất 81% vào 6 tháng 12.

Hướng Gió vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Hướng Gió vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Muà XuânMùa Thuphía tâyphía đôngphía namphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Junín de los Andes thường kéo dài trong 4,1 tháng (122 ngày), từ khoảng 24 tháng 11 đến khoảng 26 tháng 3, hiếm khi bắt đầu trước khi 25 tháng 10 hoặc sau khi 27 tháng 12, và hiếm khi chấm dứt trước khi 12 tháng 2 hoặc sau khi 20 tháng 4.

Vào mùa hè in Junín de los Andes rất có khả năng hoàn toàn nằm ngoài mùa tăng trưởng, với cơ hội ngày đưa ra là trong mùa tăng trưởng thuộc mức cao vào 97% trong 20 tháng 1.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Muà XuânMùa Thu62%1 thg 1262%1 thg 1285%28 thg 285%28 thg 293%1 thg 193%1 thg 194%1 thg 294%1 thg 2rất lạnhlạnhmát mẻthoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Junín de los Andes là tăng nhanh vào mùa hè, tăng bởi 449°C, từ 160°C đến 609°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 2200°C200°C300°C300°C400°C400°C500°C500°C600°C600°CMuà XuânMùa Thu1 thg 12160°C1 thg 12160°C28 thg 2609°C28 thg 2609°C1 thg 1299°C1 thg 1299°C1 thg 2470°C1 thg 2470°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa hè, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Junín de los Andes là giảm nhanh vào mùa hè, giảm bởi 1,7 kWh, từ 8,5 kWh đến 6,8 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Hè là 8,9 kWh ngày 3 tháng 1.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Hè ở Junín de los Andes

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Hè ở Junín de los AndesThg 12Thg 1Thg 20 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWh10 kWh10 kWhMuà XuânMùa Thu3 thg 18,9 kWh3 thg 18,9 kWh1 thg 128,5 kWh1 thg 128,5 kWh28 thg 26,8 kWh28 thg 26,8 kWh1 thg 28,2 kWh1 thg 28,2 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Junín de los Andes là -39,950° vĩ độ, -71,069° kinh độ, và 779 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Junín de los Andes có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 292 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 851 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (850 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large (3.536 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Junín de los Andes bị che phủ bởi cây bụi (61%) và cây cối (26%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây bụi (69%) và cây cối (16%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (41%) và cây bụi (23%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Junín de los Andes, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Temuco Maquehue Airport, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Junín de los Andes.

Ở khoảng cách 189 kilômét từ Junín de los Andes, xa hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là không đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương. Do đó, các hồ sơ ghi nhận của trạm được trộn lẫn với những giá trị được tư ý thêm vào từ sự phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 , và cả hai được điều chỉnh cho những sự khác biệt độ cao theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Gia .

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Junín de los Andes đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 44%, làm trọng lượng được ấn định/ cho trạm thời tiết 56%.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.