1. WeatherSpark.com
  2. Brazil
  3. Alagoas
  4. Poço das Trincheiras

Thời Tiết Mùa Hè ở Poço das Trincheiras Brazil

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 35°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 31°C hoặc vượt quá 38°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 22°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 20°C hoặc vượt quá 23°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 22°C ngày 3 tháng 2.

Để tham khảo, ngày 28 tháng 11, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Poço das Trincheiras thường thay đổi từ 21°C đến 36°C, trong khi vào ngày 1 tháng 8, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 18°C đến 29°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 218°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°C36°C36°C38°C38°CMuà XuânMùa Thu1 thg 1236°C1 thg 1236°C21°C21°C28 thg 235°C28 thg 235°C22°C22°C1 thg 135°C1 thg 135°C22°C22°C1 thg 235°C1 thg 235°C22°C22°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa hè. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Muà XuânMùa Thuthoải máiấm ápấm ápnóngoi ảấm ápthoải mái
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Mérida, Mexico (6.641 kilômét); Jagüey Grande, Cuba (5.951 kilômét) và Cauto Cristo, Cuba (5.427 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Poço das Trincheiras (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Poço das Trincheiras với một thành phố khác:

Bản Đồ

Mùa hè Ở Poço das Trincheiras có mây bao phủ cân bằng, với phần trăm thời gian mà bầu trời mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi vào khoảng 56% suốt tháng. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi60% ngày 5 tháng 12.

Ngày trong xanh nhất vào mùa hè là 30 tháng 1, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 49% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 5 tháng 12, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 60%, trong khi ngày 12 tháng 7, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 76%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Muà XuânMùa Thu12 thg 776%12 thg 776%1 thg 1241%1 thg 1241%28 thg 244%28 thg 244%1 thg 145%1 thg 145%1 thg 248%1 thg 248%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Poço das Trincheiras, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa hè tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 10% và kết thúc vào khoảng 25%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 30% ngày 20 tháng 6, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 5% ngày 30 tháng 10.

Khả Năng có Mưa vào mùa hè ở Poço das Trincheiras

Khả Năng có Mưa vào mùa hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%Muà XuânMùa Thu1 thg 1210%1 thg 1210%28 thg 225%28 thg 225%1 thg 112%1 thg 112%1 thg 222%1 thg 222%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa hè ở Poço das Trincheiras sẽ tăng, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 17 milimét, khi nó ít khi vượt mức 53 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 40 milimét, khi nó ít khi vượt mức 89 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 3 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20 mm0 mm20 mm20 mm40 mm40 mm60 mm60 mm80 mm80 mm100 mm100 mm120 mm120 mm140 mm140 mmMuà XuânMùa Thu1 thg 1217 mm1 thg 1217 mm28 thg 240 mm28 thg 240 mm1 thg 126 mm1 thg 126 mm1 thg 236 mm1 thg 236 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa hè ở Poço das Trincheiras, độ dài của một ngày sẽngày một giảm. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 21 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 14 giây, và sự giảm trong tuần là 1 phút, 38 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa hè là 28 tháng 2 và có 12 giờ, 17 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 20 tháng 12 và có 12 giờ, 40 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMuà XuânMùa Thu21 thg 1212 giờ, 40 phút21 thg 1212 giờ, 40 phútngàyngàyngàyngàyđêm28 thg 212 giờ, 17 phút28 thg 212 giờ, 17 phút1 thg 212 giờ, 30 phút1 thg 212 giờ, 30 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa hè ở Poço das Trincheiras là lúc 4:59 vào 1 tháng 12 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 34 phút vào lúc 5:33 vào 28 tháng 2.

Mặt trời lặn sớm nhất là 17:37 ngày 1 tháng 12 và mặt trời lặn muộn nhất là 21 phút muộn hơn lúc 17:57 ngày 27 tháng 1.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Poço das Trincheiras trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 12, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:07 và lặn 12 giờ, 40 phút muộn hơn, lúc 17:47, trong khi ngày 20 tháng 6, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 5:43 và lặn 11 giờ, 35 phút muộn hơn, lúc 17:18.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 2000204060810121416182022Muà XuânMùa Thu4:594:591 thg 1217:371 thg 1217:375:255:2527 thg 117:5727 thg 117:575:335:3328 thg 217:4928 thg 217:495:135:131 thg 117:521 thg 117:52MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa hè. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Muà XuânMùa Thu0010202030304050506060708000101020303040405060607070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Hè 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa hè của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20000040408081212161620200000Muà XuânMùa Thu1 thg 119:481 thg 119:4815 thg 1118:2915 thg 1118:291 thg 123:221 thg 123:2215 thg 126:0215 thg 126:0230 thg 1219:2830 thg 1219:2813 thg 119:2813 thg 119:2829 thg 19:3729 thg 19:3712 thg 210:5412 thg 210:5427 thg 221:4527 thg 221:4514 thg 33:5514 thg 33:5529 thg 37:5829 thg 37:584:494:4917:2217:225:185:184:594:5918:0618:0617:1017:105:005:004:394:3917:5017:5017:5617:565:475:475:215:2118:1918:1917:2717:275:255:255:005:0017:4217:4217:2517:255:405:405:295:2917:4717:47
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Poço das Trincheiras sẽ tăng cực nhanh trong mùa hè, tăng từ 55% đến 75% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 10 tháng 5, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 87% thời gian, trong khi ngày 25 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 45% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Muà XuânMùa Thu1 thg 1255%1 thg 1255%28 thg 275%28 thg 275%1 thg 163%1 thg 163%1 thg 269%1 thg 269%ngột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải mái
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Poço das Trincheiras giảm mùa hè, giảm từ 19,4 kilômét/giờ đến 16,8 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 1 tháng 11, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 20,2 kilômét/giờ, trong khi ngày 25 tháng 3, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 15,7 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa hè ở Poço das Trincheiras

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/hMuà XuânMùa Thu1 thg 1219,4 km/h1 thg 1219,4 km/h28 thg 216,8 km/h28 thg 216,8 km/h1 thg 118,8 km/h1 thg 118,8 km/h1 thg 217,7 km/h1 thg 217,7 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Poço das Trincheiras vào mùa hè phần lớn là từ hướng đông, với tỷ lệ cao nhất 95% vào 25 tháng 12.

Hướng Gió vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Hướng Gió vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Muà XuânMùa Thuphía đông
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Poço das Trincheiras đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Muà XuânMùa Thu100%15 thg 1100%15 thg 1thoải máiấm ápnóngoi ả
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Poço das Trincheiras là tăng cực nhanh vào mùa hè, tăng bởi 1.460°C, từ 2.186°C đến 3.646°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 22.200°C2.200°C2.400°C2.400°C2.600°C2.600°C2.800°C2.800°C3.000°C3.000°C3.200°C3.200°C3.400°C3.400°C3.600°C3.600°CMuà XuânMùa Thu1 thg 122.186°C1 thg 122.186°C28 thg 23.646°C28 thg 23.646°C1 thg 12.696°C1 thg 12.696°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa hè, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Poço das Trincheiras là ổn định vào mùa hè, giữ trong khoảng 0,2 kWh của 7,2 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Hè ở Poço das Trincheiras

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Hè ở Poço das TrincheirasThg 12Thg 1Thg 20 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMuà XuânMùa Thu1 thg 127,4 kWh1 thg 127,4 kWh28 thg 26,9 kWh28 thg 26,9 kWh1 thg 17,2 kWh1 thg 17,2 kWh1 thg 27,1 kWh1 thg 27,1 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Poço das Trincheiras là -9,312° vĩ độ, -37,286° kinh độ, và 292 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Poço das Trincheiras có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 291 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 332 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (633 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large (1.091 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Poço das Trincheiras bị che phủ bởi cây cối (39%), cây bụi (24%), đồng cỏ (21%) và đất canh tác (16%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất canh tác (35%) và đồng cỏ (23%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi đất canh tác (26%) và cây cối (25%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Poço das Trincheiras, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Sân bay Santa Maria, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Poço das Trincheiras.

Ở khoảng cách 188 kilômét từ Poço das Trincheiras, xa hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là không đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương. Do đó, các hồ sơ ghi nhận của trạm được trộn lẫn với những giá trị được tư ý thêm vào từ sự phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 , và cả hai được điều chỉnh cho những sự khác biệt độ cao theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Gia .

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Poço das Trincheiras đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 43%, làm trọng lượng được ấn định/ cho trạm thời tiết 57%.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.