1. WeatherSpark.com
  2. Côte d’Ivoire
  3. Montagnes
  4. Danané

Thời Tiết Mùa Đông ở Danané Côte d’Ivoire

Nhiệt độ cao hàng ngày tăng bởi 4°C, từ 29°C đến 33°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 27°C hoặc vượt quá 36°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 33°C ngày 13 tháng 2.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 20°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 14°C hoặc vượt quá 23°C. Nhiệt độ thấp trung bình thấp nhất hàng ngày là 18°C ngày 1 tháng 1.

Để tham khảo, ngày 12 tháng 2, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Danané thường thay đổi từ 21°C đến 33°C, trong khi vào ngày 1 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 18°C đến 30°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Đông ở Danané

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 214°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°C36°C36°C38°C38°CMùa ThuMuà Xuân12 thg 233°C12 thg 233°C21°C21°C1 thg 1229°C1 thg 1229°C20°C20°C28 thg 233°C28 thg 233°C22°C22°C1 thg 130°C1 thg 130°C18°C18°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa đông. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Đông ở Danané

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ThuMuà Xuânmát mẻthoải máithoải máiấm ápấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Sortova, Panama (8.202 kilômét); Medina, Colombia (7.220 kilômét) và Barquisimeto, Venezuela (6.733 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Danané (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Danané với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa đông ở Danané có mây che phủtăng cực nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 43% đến 60%. Cơ hội thấp nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi35% ngày 30 tháng 12.

Ngày trong xanh nhất vào mùa đông là 30 tháng 12, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 65% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 27 tháng 4, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 77%, trong khi ngày 30 tháng 12, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 65%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Đông ở Danané

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ThuMuà Xuân27 thg 423%27 thg 423%1 thg 1257%1 thg 1257%28 thg 240%28 thg 240%1 thg 164%1 thg 164%1 thg 256%1 thg 256%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Danané, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa đông tăng nhanh, bắt đầu vào khoảng 18% và kết thúc vào khoảng 25%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 79% ngày 26 tháng 8, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 4% ngày 18 tháng 1.

Khả Năng có Mưa vào mùa đông ở Danané

Khả Năng có Mưa vào mùa đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%35%35%40%40%45%45%Mùa ThuMuà Xuân16 thg 14%16 thg 14%1 thg 1218%1 thg 1218%28 thg 225%28 thg 225%1 thg 16%1 thg 16%1 thg 29%1 thg 29%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa đông ở Danané sẽ tăng, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 34 milimét, khi nó ít khi vượt mức 100 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 1 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 51 milimét, khi nó ít khi vượt mức 111 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 4 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình thấp nhất là 8 milimét ngày 12 tháng 1.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Đông ở Danané

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mmMùa ThuMuà Xuân12 thg 18 mm12 thg 18 mm1 thg 1234 mm1 thg 1234 mm28 thg 251 mm28 thg 251 mm1 thg 218 mm1 thg 218 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa đông ở Danané, độ dài của một ngày sẽổn định. Ngày ngắn nhất trong mùa đông là 20 tháng 12 và có 11 giờ, 42 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 28 tháng 2 và có 11 giờ, 59 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Đông ở Danané

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa ThuMuà Xuân21 thg 1211 giờ, 42 phút21 thg 1211 giờ, 42 phútđêmđêmngàyngày28 thg 211 giờ, 59 phút28 thg 211 giờ, 59 phút1 thg 211 giờ, 49 phút1 thg 211 giờ, 49 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa đông ở Danané là lúc 6:29 vào 1 tháng 12 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 22 phút vào lúc 6:51 vào 31 tháng 1.

Mặt trời lặn sớm nhất là 18:13 ngày 1 tháng 12 và mặt trời lặn muộn nhất là 31 phút muộn hơn lúc 18:44 ngày 28 tháng 2.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Danané trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:17 và lặn 12 giờ, 33 phút muộn hơn, lúc 18:50, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:39 và lặn 11 giờ, 42 phút muộn hơn, lúc 18:22.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Đông ở Danané

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 2020406081012141618202200Mùa ThuMuà Xuân6:296:291 thg 1218:131 thg 1218:136:456:4528 thg 218:4428 thg 218:446:516:5131 thg 118:4031 thg 118:406:446:441 thg 118:271 thg 118:27MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa đông. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Đông ở Danané

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ThuMuà Xuân00102020303040505060608000101020303040405060
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Đông 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa đông của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Đông ở Danané

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20000040408081212161620200000Mùa ThuMuà Xuân1 thg 1112:481 thg 1112:4815 thg 1121:2915 thg 1121:291 thg 126:221 thg 126:2215 thg 129:0215 thg 129:0230 thg 1222:2830 thg 1222:2813 thg 122:2813 thg 122:2829 thg 112:3729 thg 112:3712 thg 213:5412 thg 213:5428 thg 20:4528 thg 20:4514 thg 36:5514 thg 36:5529 thg 310:5829 thg 310:5818:1218:1217:5317:536:486:486:336:3318:2918:2917:3217:326:366:366:156:1518:1118:1118:2118:217:187:186:496:4918:5318:5318:5118:517:287:286:166:1618:2818:2818:1818:186:436:436:246:2418:5518:55
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Danané sẽ ngày một giảm trong mùa đông, giảm từ 75% đến 73% trong suốt mùa.

Khả năng thấp nhất có ngày oi bức trong mùa đông là 29% vào 12 tháng 1.

Để tham kháo, ngày 14 tháng 5, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 100% thời gian, trong khi ngày 11 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 29% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Đông ở Danané

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa ThuMuà Xuân12 thg 129%12 thg 129%1 thg 1275%1 thg 1275%28 thg 273%28 thg 273%1 thg 240%1 thg 240%ngột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Danané sẽ ổn định trong mùa đông, nằm trong 0,7 kilômét/giờ của 5,2 kilômét/giờ xuyên suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 6 tháng 8, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 6,6 kilômét/giờ, trong khi ngày 12 tháng 11, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 4,2 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày vào mùa đông là 5,9 kilômét/giờ ngày 14 tháng 1.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa đông ở Danané

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20 km/h0 km/h1 km/h1 km/h2 km/h2 km/h3 km/h3 km/h4 km/h4 km/h5 km/h5 km/h6 km/h6 km/h7 km/h7 km/h8 km/h8 km/hMùa ThuMuà Xuân14 thg 15,9 km/h14 thg 15,9 km/h1 thg 124,5 km/h1 thg 124,5 km/h28 thg 25,3 km/h28 thg 25,3 km/h1 thg 25,8 km/h1 thg 25,8 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió ở Danané vào mùa đông phần lớn là từ hướng đông từ 1 tháng 12 to 26 tháng 1hướng tây từ 26 tháng 1 to 28 tháng 2.

Hướng Gió vào Mùa Đông ở Danané

Hướng Gió vào Mùa Đông ở DananéSEWSThg 12Thg 1Thg 20%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa ThuMuà Xuânphía tâyphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Danané đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Đông ở Danané

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ThuMuà Xuân100%15 thg 1100%15 thg 1mát mẻthoải máiấm ápnóngoi ả
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Danané là giảm cực nhanh vào mùa đông, giảm bởi 4.036°C, từ 4.892°C đến 856°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Đông ở Danané

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 21.000°C1.000°C2.000°C2.000°C3.000°C3.000°C4.000°C4.000°C5.000°C5.000°CMùa ThuMuà Xuân1 thg 124.892°C1 thg 124.892°C28 thg 2856°C28 thg 2856°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa đông, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Danané là ổn định vào mùa đông, giữ trong khoảng 0,2 kWh của 5,4 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Đông là 5,6 kWh ngày 3 tháng 2.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Đông ở Danané

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Đông ở DananéThg 12Thg 1Thg 20 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWhMùa ThuMuà Xuân3 thg 25,6 kWh3 thg 25,6 kWh1 thg 125,1 kWh1 thg 125,1 kWh28 thg 25,3 kWh28 thg 25,3 kWh1 thg 15,4 kWh1 thg 15,4 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Danané là 7,260° vĩ độ, -8,155° kinh độ, và 347 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Danané có các thay đổi về độ cao significant , với thay đổi độ cao tối đa 154 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 350 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao significant (479 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (1.530 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Danané bị che phủ bởi đất canh tác (47%), đồng cỏ (22%), cây cối (17%) và cây bụi (14%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất canh tác (44%) và cây cối (28%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (35%) và đất canh tác (34%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Danané, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Danané thêm/hơn nữa 200 kilômét từ trạm thời tiết gần nhất, thế nên dữ liệu liên quan đến thời tiết trên trang này hoàn toàn được lấy từ việc phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 . Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Các ước tính nhiệt độ và điểm sương được điều chỉnh cho sự khác biệt giữa sự tăng khác biệt giữa tế bào lưới MERRA-2 và độ cao Danané, theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế .

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.