1. WeatherSpark.com
  2. Hoa Kỳ
  3. Alaska
  4. Nome

Thời Tiết Mùa Hè ở Nome Alaska, Hoa Kỳ

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 12°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 4°C hoặc vượt quá 21°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 14°C ngày 15 tháng 7.

Nhiệt độ thấp hàng ngày tăng bởi 3°C, từ 3°C đến 6°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -1°C hoặc vượt quá 12°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 9°C ngày 27 tháng 7.

Để tham khảo, ngày 15 tháng 7, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Nome thường thay đổi từ 8°C đến 14°C, trong khi vào ngày 18 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -18°C đến -11°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Hè ở Nome

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 8-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°CMuà XuânMùa Thu15 thg 714°C15 thg 714°C8°C8°C1 thg 610°C1 thg 610°C3°C3°C31 thg 812°C31 thg 812°C6°C6°C1 thg 714°C1 thg 714°C8°C8°C1 thg 814°C1 thg 814°C9°C9°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa hè. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Hè ở Nome

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80000020204040606080810101212141416161818202022220000Muà XuânMùa Thurất lạnhrất lạnhlạnhmát mẻbăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Kautokeino, Na Uy (5.160 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Nome (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Nome với một thành phố khác:

Bản Đồ

Mùa hè Ở Nome có mây bao phủ cân bằng, với phần trăm thời gian mà bầu trời mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi vào khoảng 62% suốt tháng. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi66% ngày 30 tháng 7.

Ngày trong xanh nhất vào mùa hè là 6 tháng 6, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 43% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 7 tháng 1, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 72%, trong khi ngày 5 tháng 10, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 44%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Hè ở Nome

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Muà XuânMùa Thu5 thg 1044%5 thg 1044%1 thg 642%1 thg 642%31 thg 839%31 thg 839%1 thg 737%1 thg 737%1 thg 835%1 thg 835%trong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Nome, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa hè tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 15% và kết thúc vào khoảng 29%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 34% ngày 17 tháng 8, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 11% ngày 16 tháng 3.

Khả Năng có Mưa vào mùa hè ở Nome

Khả Năng có Mưa vào mùa hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%35%35%Muà XuânMùa Thu17 thg 834%17 thg 834%5 thg 615%5 thg 615%1 thg 720%1 thg 720%1 thg 832%1 thg 832%mưatuyếthỗn hợp
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa hè ở Nome sẽ tăng nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 22 milimét, khi nó ít khi vượt mức 46 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 4 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 64 milimét, khi nó ít khi vượt mức 127 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 18 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 71 milimét ngày 11 tháng 8.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Hè ở Nome

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80 mm0 mm20 mm20 mm40 mm40 mm60 mm60 mm80 mm80 mm100 mm100 mm120 mm120 mm140 mm140 mmMuà XuânMùa Thu10 thg 871 mm10 thg 871 mm1 thg 622 mm1 thg 622 mm31 thg 864 mm31 thg 864 mm1 thg 738 mm1 thg 738 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa hè ở Nome, độ dài của một ngày sẽgiảm cực nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày giảm bởi 5 giờ, 49 phút, ngụ ý sự giảm trung bình hàng ngày là 3 phút, 50 giây, và sự giảm trong tuần là 26 phút, 52 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa hè là 31 tháng 8 và có 14 giờ, 37 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 20 tháng 6 và có 21 giờ, 29 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Hè ở Nome

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMuà XuânMùa Thu21 giờ, 29 phút20 thg 621 giờ, 29 phút20 thg 6đêmđêmngàyngày14 giờ, 37 phút31 thg 814 giờ, 37 phút31 thg 817 giờ, 58 phút1 thg 817 giờ, 58 phút1 thg 8
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh sớm nhất của mùa hè ở Nome là lúc 4:19 vào 19 tháng 6 và bình minh trễ nhất là trễ hơn 3 giờ, 23 phút vào lúc 7:42 vào 31 tháng 8.

Mặt trời lặn muộn nhất là 1:47 ngày 20 tháng 6 và mặt trời lặn sớm nhất là 3 giờ, 29 phút sớm hơn lúc 22:19 ngày 31 tháng 8.

Thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày ở Nome trong 2024, nhưng nó sẽ không bắt đầu hay kết thúc trong suốt mùa hè, do đó cả mùa sẽ dùng giờ tiêu chuẩn.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 4:19 và lặn 21 giờ, 29 phút muộn hơn, lúc 1:47, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 12:02 và lặn 3 giờ, 54 phút muộn hơn, lúc 15:57.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Hè ở Nome

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 8040608101214161820220002Muà XuânMùa Thu4:194:191:4719 thg 61:4719 thg 67:427:4222:1931 thg 822:1931 thg 84:474:471:131 thg 61:131 thg 64:324:326:076:070:051 thg 80:051 thg 8MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa hè. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Hè ở Nome

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80000020204040606080810101212141416161818202022220000Muà XuânMùa Thu0010202030304001010203040
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Hè 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa hè của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Hè ở Nome

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80000040408081212161620200000Muà XuânMùa Thu7 thg 519:237 thg 519:2323 thg 55:5423 thg 55:546 thg 64:386 thg 64:385 thg 714:585 thg 714:5821 thg 72:1821 thg 72:184 thg 83:144 thg 83:1419 thg 810:2619 thg 810:262 thg 917:562 thg 917:5617 thg 918:3517 thg 918:355:475:470:410:410:000:000:000:000:000:000:000:003:253:2523:4023:406:266:267:007:0022:2422:2421:1821:189:459:45
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Nome sẽ ổn định trong mùa hè, giữ vào khoảng 0% suốt mùa.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Hè ở Nome

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Muà XuânMùa Thu1 thg 60%1 thg 60%31 thg 80%31 thg 80%1 thg 70%1 thg 70%1 thg 80%1 thg 80%khô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Nome tăng nhanh mùa hè, tăng từ 16,0 kilômét/giờ đến 19,7 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 28 tháng 12, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 25,8 kilômét/giờ, trong khi ngày 22 tháng 6, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 15,2 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa hè là 15,2 kilômét/giờ vào 22 tháng 6.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa hè ở Nome

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/h30 km/h30 km/h35 km/h35 km/hMuà XuânMùa Thu22 thg 615,2 km/h22 thg 615,2 km/h1 thg 616,0 km/h1 thg 616,0 km/h31 thg 819,7 km/h31 thg 819,7 km/h1 thg 817,5 km/h1 thg 817,5 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió ở Nome vào mùa hè phần lớn là từ hướng bắc từ 1 tháng 6 to 22 tháng 6 và từ 13 tháng 8 to 31 tháng 8hướng nam từ 22 tháng 6 to 13 tháng 8.

Hướng Gió vào Mùa Hè ở Nome

Hướng Gió vào Mùa Hè ở NomeNSNThg 6Thg 7Thg 80%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Muà XuânMùa Thuphía tâyphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Nome được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ mặt nước trung bình ở Nome là tăng cực nhanh trong suốt vào mùa hè, rising bởi 8°C, từ 2°C đến 10°C, theo diển tiến trong tháng.

Nhiệt độ mặt nước trung bình cao nhất vào mùa hè là 11°C ngày 14 tháng 8.

Nhiệt độ mặt nước trung bình thấp nhất vào mùa hè ở Nome

Nhiệt độ mặt nước trung bình thấp nhất vào mùa hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 8-2°C-2°C0°C0°C2°C2°C4°C4°C6°C6°C8°C8°C10°C10°C12°C12°C14°C14°CMuà XuânMùa Thu14 thg 811°C14 thg 811°C1 thg 62°C1 thg 62°C31 thg 810°C31 thg 810°C1 thg 77°C1 thg 77°C
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Nome thường kéo dài trong 3,0 tháng (93 ngày), từ khoảng 2 tháng 6 đến khoảng 3 tháng 9, hiếm khi bắt đầu trước khi 15 tháng 5 hoặc sau khi 20 tháng 6, và hiếm khi chấm dứt trước khi 13 tháng 8 hoặc sau khi 28 tháng 9.

Cơ hội lớn nhất mà một ngày sẽ trong mùa tăng trưởng ở Nome vào mùa hè vào 100% trong 21 tháng 7.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Hè ở Nome

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Hè ở Nomemùa tăng trưởngThg 6Thg 7Thg 80%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Muà XuânMùa Thu1 thg 648%1 thg 648%57%31 thg 857%31 thg 898%1 thg 798%1 thg 799%1 thg 899%1 thg 815 thg 510%15 thg 510%28 thg 910%28 thg 910%rất lạnhlạnhmát mẻgiá lạnhthoải mái
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Nome là tăng vào mùa hè, tăng bởi 151°C, từ 10°C đến 160°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Hè ở Nome

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 850°C50°C100°C100°C150°C150°C200°C200°CMuà XuânMùa Thu1 thg 610°C1 thg 610°C31 thg 8160°C31 thg 8160°C1 thg 751°C1 thg 751°C1 thg 8115°C1 thg 8115°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa hè, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Nome là giảm cực nhanh vào mùa hè, giảm bởi 2,8 kWh, từ 5,7 kWh đến 3,0 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Hè là 5,8 kWh ngày 6 tháng 6.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Hè ở Nome

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Hè ở NomeThg 6Thg 7Thg 80 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMuà XuânMùa Thu6 thg 65,8 kWh6 thg 65,8 kWh31 thg 83,0 kWh31 thg 83,0 kWh1 thg 75,3 kWh1 thg 75,3 kWh1 thg 84,1 kWh1 thg 84,1 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Nome là 64,501° vĩ độ, -165,406° kinh độ, và 6 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Nome chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 44 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 10 mét. Trong 16 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (525 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (1.411 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Nome bị che phủ bởi nước (53%), cây bụi (24%) và cây cối thưa thớt (17%), trong phạm vi 16 kilômét bởi nước (50%) và cây bụi (41%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước (61%) và cây bụi (27%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Nome, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 2 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Nome.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Nome theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Nome được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Nome và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

  • Nome Airport (PAOM, 100%, 2,0 km, tây bắc, Sự Thay Đổi Độ Cao là -2 m)
  • White Mountain Airport (PAWM, 0,3%, 97 km, phía đông, Sự Thay Đổi Độ Cao là 75 m)

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Nome và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.