1. WeatherSpark.com
  2. Gabon
  3. Moyen-Ogooué
  4. Lambaréné

Thời Tiết Mùa Thu ở Lambaréné Gabon

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 3°C, từ 32°C đến 29°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 27°C hoặc vượt quá 34°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 32°C ngày 15 tháng 3.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 23°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 22°C hoặc vượt quá 25°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 24°C ngày 20 tháng 4.

Để tham khảo, ngày 15 tháng 3, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Lambaréné thường thay đổi từ 23°C đến 32°C, trong khi vào ngày 18 tháng 7, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 21°C đến 27°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở Lambaréné

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 520°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°C36°C36°C38°C38°C40°C40°CMùa HèMùa Đông15 thg 332°C15 thg 332°C23°C23°C1 thg 332°C1 thg 332°C23°C23°C31 thg 529°C31 thg 529°C23°C23°C1 thg 432°C1 thg 432°C24°C24°C1 thg 531°C1 thg 531°C24°C24°C
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở Lambaréné

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đôngthoải máithoải máiấm ápnóngthoải mái
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Maceió, Alagoas, Brazil (5.187 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Lambaréné (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Lambaréné với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu ở Lambaréné có mây che phủgiảm nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi giảm từ 83% đến 70%. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi86% ngày 26 tháng 4.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 31 tháng 5, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 29% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 23 tháng 4, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 86%, trong khi ngày 23 tháng 7, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 47%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở Lambaréné

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông23 thg 747%23 thg 747%1 thg 317%1 thg 317%31 thg 529%31 thg 529%1 thg 415%1 thg 415%1 thg 516%1 thg 516%gần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Lambaréné, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu giảm cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 72% và kết thúc vào khoảng 40%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 90% ngày 10 tháng 11, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 2% ngày 29 tháng 7.

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở Lambaréné

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%Mùa HèMùa Đông22 thg 382%22 thg 382%1 thg 372%1 thg 372%31 thg 540%31 thg 540%1 thg 575%1 thg 575%mưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu ở Lambaréné sẽ giảm cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 207 milimét, khi nó ít khi vượt mức 332 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 95 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 105 milimét, khi nó ít khi vượt mức 234 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 21 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 258 milimét ngày 2 tháng 4.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở Lambaréné

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm300 mm300 mm350 mm350 mm400 mm400 mmMùa HèMùa Đông1 thg 4258 mm1 thg 4258 mm1 thg 3207 mm1 thg 3207 mm31 thg 5105 mm31 thg 5105 mm1 thg 5226 mm1 thg 5226 mm
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu ở Lambaréné, độ dài của một ngày sẽổn định. Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 30 tháng 5 và có 12 giờ, 5 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 1 tháng 3 và có 12 giờ, 7 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở Lambaréné

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông20 thg 312 giờ, 7 phút20 thg 312 giờ, 7 phútngàyngàyngàyngàyđêm31 thg 512 giờ, 5 phút31 thg 512 giờ, 5 phút1 thg 512 giờ, 5 phút1 thg 512 giờ, 5 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa thu ở Lambaréné là lúc 6:27 vào 1 tháng 3 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 15 phút vào lúc 6:12 vào 13 tháng 5.

Mặt trời lặn muộn nhất là 18:34 ngày 1 tháng 3 và mặt trời lặn sớm nhất là 17 phút sớm hơn lúc 18:17 ngày 14 tháng 5.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Lambaréné trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 12, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:12 và lặn 12 giờ, 10 phút muộn hơn, lúc 18:22, trong khi ngày 20 tháng 6, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:18 và lặn 12 giờ, 5 phút muộn hơn, lúc 18:23.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở Lambaréné

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 5020406081012141618202200Mùa HèMùa Đông6:126:1213 thg 518:1713 thg 518:176:276:271 thg 318:341 thg 318:346:146:1431 thg 518:1931 thg 518:196:196:191 thg 418:251 thg 418:256:136:13MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặn
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở Lambaréné

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông0010202030304050506060708000101020303040405060607070
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở Lambaréné

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông10 thg 20:0010 thg 20:0024 thg 213:3124 thg 213:3110 thg 310:0110 thg 310:0125 thg 38:0125 thg 38:018 thg 419:228 thg 419:2224 thg 40:5024 thg 40:508 thg 54:238 thg 54:2323 thg 514:5423 thg 514:546 thg 613:386 thg 613:3822 thg 62:0922 thg 62:095:555:5518:2618:2618:4618:467:057:056:246:2418:5118:5118:0418:046:236:235:525:5218:1718:1718:0218:026:256:256:176:1718:4318:4318:1818:186:486:485:585:5818:2518:2518:0018:006:336:33
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Lambaréné sẽ ổn định trong mùa thu, giữ vào khoảng 100% suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 6 tháng 2, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 100% thời gian, trong khi ngày 29 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 99% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở Lambaréné

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông1 thg 3100%1 thg 3100%31 thg 5100%31 thg 5100%1 thg 4100%1 thg 4100%1 thg 5100%1 thg 5100%khó chịukhó chịungột ngạtngột ngạtoi bứcoi bức
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Lambaréné sẽ ổn định trong mùa thu, nằm trong 0,2 kilômét/giờ của 3,3 kilômét/giờ xuyên suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 7 tháng 8, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 4,7 kilômét/giờ, trong khi ngày 6 tháng 5, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 3,1 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa thu là 3,1 kilômét/giờ vào 6 tháng 5.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở Lambaréné

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50 km/h0 km/h1 km/h1 km/h2 km/h2 km/h3 km/h3 km/h4 km/h4 km/h5 km/h5 km/hMùa HèMùa Đông6 thg 53,1 km/h6 thg 53,1 km/h1 thg 33,5 km/h1 thg 33,5 km/h31 thg 53,3 km/h31 thg 53,3 km/h1 thg 43,3 km/h1 thg 43,3 km/h
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió ở Lambaréné vào mùa thu phần lớn là từ hướng tây từ 1 tháng 3 to 8 tháng 4 và từ 16 tháng 4 to 31 tháng 5hướng nam từ 8 tháng 4 to 16 tháng 4.

Hướng Gió vào Mùa Thu ở Lambaréné

Hướng Gió vào Mùa Thu ở LambarénéWSWThg 3Thg 4Thg 50%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa Đôngphía tâyphía nam
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Lambaréné đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Lambaréné

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%16 thg 4100%16 thg 4thoải máiấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Lambaréné là tăng cực nhanh vào mùa thu, tăng bởi 1.510°C, từ 3.826°C đến 5.336°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở Lambaréné

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 53.800°C3.800°C4.000°C4.000°C4.200°C4.200°C4.400°C4.400°C4.600°C4.600°C4.800°C4.800°C5.000°C5.000°C5.200°C5.200°C5.400°C5.400°CMùa HèMùa Đông1 thg 33.826°C1 thg 33.826°C31 thg 55.336°C31 thg 55.336°C1 thg 44.340°C1 thg 44.340°C1 thg 54.844°C1 thg 54.844°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Lambaréné là ổn định vào mùa thu, giữ trong khoảng 0,2 kWh của 4,2 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày thấp nhất vào Mùa Thu là 4,0 kWh vào 6 tháng 5.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở Lambaréné

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở LambarénéThg 3Thg 4Thg 50,0 kWh0,0 kWh0,5 kWh0,5 kWh1,0 kWh1,0 kWh1,5 kWh1,5 kWh2,0 kWh2,0 kWh2,5 kWh2,5 kWh3,0 kWh3,0 kWh3,5 kWh3,5 kWh4,0 kWh4,0 kWh4,5 kWh4,5 kWh5,0 kWh5,0 kWh5,5 kWh5,5 kWh6,0 kWh6,0 kWhMùa HèMùa Đông6 thg 54,0 kWh6 thg 54,0 kWh1 thg 34,3 kWh1 thg 34,3 kWh31 thg 54,3 kWh31 thg 54,3 kWh1 thg 44,2 kWh1 thg 44,2 kWh
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Lambaréné là -0,700° vĩ độ, 10,241° kinh độ, và 26 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Lambaréné chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 75 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 27 mét. Trong 16 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (339 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (907 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Lambaréné bị che phủ bởi nước (33%), đất canh tác (24%), đồng cỏ (16%) và cây cối (14%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (45%) và đồng cỏ (18%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (72%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Lambaréné, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 2 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Lambaréné.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Lambaréné theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Lambaréné được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Lambaréné và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Lambaréné và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.