1. WeatherSpark.com
  2. Romania
  3. Suceava
  4. Coșna

Thời Tiết Mùa Xuân ở Coșna Romania

Nhiệt độ cao hàng ngày tăng bởi 17°C, từ 0°C đến 17°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -6°C hoặc vượt quá 22°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày tăng bởi 15°C, từ -7°C đến 8°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn -15°C hoặc vượt quá 11°C.

Để tham khảo, ngày 1 tháng 8, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Coșna thường thay đổi từ 11°C đến 20°C, trong khi vào ngày 3 tháng 2, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ -9°C đến -3°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở Coșna

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 5-20°C-20°C-15°C-15°C-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 30°C1 thg 30°C-7°C-7°C31 thg 517°C31 thg 517°C8°C8°C1 thg 47°C1 thg 47°C-1°C-1°C1 thg 513°C1 thg 513°C4°C4°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa xuân. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở Coșna

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờbăng giárất lạnhlạnhmát mẻ
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Haines, Alaska, Hoa Kỳ (8.039 kilômét); Smithers, Canada (8.373 kilômét) và Calgary, Canada (8.410 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Coșna (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Coșna với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa xuân ở Coșna có mây che phủgiảm, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi giảm từ 61% đến 50%.

Ngày trong xanh nhất vào mùa xuân là 31 tháng 5, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 50% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 27 tháng 12, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 64%, trong khi ngày 1 tháng 8, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 72%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở Coșna

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 339%1 thg 339%31 thg 550%31 thg 550%1 thg 439%1 thg 439%1 thg 546%1 thg 546%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Coșna, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa xuân tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 14% và kết thúc vào khoảng 40%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 42% ngày 25 tháng 6, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 12% ngày 14 tháng 1.

Theo diễn tiến trong mùa xuân ở Coșna, cơ hội một ngày có chỉ có mưa tăng từ 5% đến 40%, cơ hội một ngày có có mưa và tuyết giảm từ 3% đến 0% và cơ hội một ngày có chỉ có tuyết giảm từ 5% đến 0%.

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở Coșna

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%35%35%40%40%45%45%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 314%1 thg 314%31 thg 540%31 thg 540%1 thg 421%1 thg 421%1 thg 529%1 thg 529%Hiện giờHiện giờtuyếtmưahỗn hợp
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa xuân ở Coșna sẽ tăng cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 9 milimét, khi nó ít khi vượt mức 23 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 72 milimét, khi nó ít khi vượt mức 129 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 25 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở Coșna

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50 mm0 mm20 mm20 mm40 mm40 mm60 mm60 mm80 mm80 mm100 mm100 mm120 mm120 mm140 mm140 mmMùa ĐôngMùa Hè1 thg 39 mm1 thg 39 mm31 thg 572 mm31 thg 572 mm1 thg 426 mm1 thg 426 mm1 thg 544 mm1 thg 544 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Lượng tuyết rơi

Như với lượng tuyết rơi, chúng tôi xem xét lượng tuyết rơi được tích lũy qua khoản thời gian 31 ngày kéo dài được tập trung cho mỗi ngày.

Lượng tuyết rơi trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa xuân ở Coșna sẽ giảm, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 76 milimét, khi nó ít khi vượt mức 179 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 2 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 0 milimét, khi nó ít khi vượt mức 0 milimét.

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở Coșna

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mmMùa ĐôngMùa Hè1 thg 376 mm1 thg 376 mm31 thg 50 mm31 thg 50 mm1 thg 452 mm1 thg 452 mm1 thg 519 mm1 thg 519 mmHiện giờHiện giờ
Lượng tuyết rơi rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày được tập trung vào ngày đang nói đến, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng mưa trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa xuân ở Coșna, độ dài của một ngày sẽtăng cực nhanh. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày tăng bởi 4 giờ, 35 phút, ngụ ý sự tăng trung bình hàng ngày là 3 phút, 1 giây, và sự tăng trong tuần là 21 phút, 8 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa xuân là 1 tháng 3 và có 11 giờ, 6 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 31 tháng 5 và có 15 giờ, 40 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở Coșna

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa ĐôngMùa Hè20 thg 312 giờ, 7 phút20 thg 312 giờ, 7 phútđêmđêmngàyngày31 thg 515 giờ, 40 phút31 thg 515 giờ, 40 phút1 thg 514 giờ, 29 phút1 thg 514 giờ, 29 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa xuân ở Coșna là lúc 6:59 vào 31 tháng 3 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 1 giờ, 32 phút vào lúc 5:27 vào 31 tháng 5.

Mặt trời lặn sớm nhất là 18:04 ngày 1 tháng 3 và mặt trời lặn muộn nhất là 3 giờ, 3 phút muộn hơn lúc 21:07 ngày 31 tháng 5.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày (DST) chấm dứt lúc 4:00 ngày 31 tháng 3, 2024, dời chỗ mặt trời mọc và mặt trời lặn sớm hơn một giờ.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:22 và lặn 15 giờ, 57 phút muộn hơn, lúc 21:19, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 8:03 và lặn 8 giờ, 27 phút muộn hơn, lúc 16:31.

Bình Mình và Hoàng Hôn với Giờ Tiết Kiệm Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở Coșna

Bình Mình và Hoàng Hôn với Giờ Tiết Kiệm Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 5020406081012141618202200Mùa ĐôngMùa Hè5:275:2731 thg 521:0731 thg 521:076:596:591 thg 318:041 thg 318:046:596:5931 thg 319:4731 thg 319:476:026:021 thg 520:311 thg 520:3131 thg 3DST31 thg 3DSTMặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa xuân. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám. Việc chuyển đến và từ thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày/ được cho thấy bởi các nhãn 'DST'.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở Coșna

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa Hè00102030405060010102030405060Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Xuân 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa xuân của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở Coșna

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50000040408081212161620200000Mùa ĐôngMùa Hè10 thg 21:0010 thg 21:0024 thg 214:3124 thg 214:3110 thg 311:0110 thg 311:0125 thg 39:0125 thg 39:018 thg 421:228 thg 421:2224 thg 42:5024 thg 42:508 thg 56:238 thg 56:2323 thg 516:5423 thg 516:546 thg 615:386 thg 615:3822 thg 64:0922 thg 64:098:128:1218:1318:1317:4917:497:447:446:556:5518:3218:3217:5217:526:206:206:346:3419:4919:4920:0120:016:126:125:385:3821:3621:3621:2421:245:315:314:414:4121:4921:4921:2821:284:594:59
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Coșna sẽ ổn định trong mùa xuân, giữ vào khoảng 0% suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 2 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 2% thời gian, trong khi ngày 26 tháng 9, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở Coșna

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 30%1 thg 30%31 thg 50%31 thg 50%1 thg 40%1 thg 40%1 thg 50%1 thg 50%thoải máithoải máikhô ráokhô ráoẩm ướtẩm ướt
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Coșna giảm mùa xuân, giảm từ 9,3 kilômét/giờ đến 6,7 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 9 tháng 3, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 9,5 kilômét/giờ, trong khi ngày 10 tháng 8, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 5,8 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày vào mùa xuân là 9,5 kilômét/giờ ngày 10 tháng 3.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở Coșna

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50 km/h0 km/h2 km/h2 km/h4 km/h4 km/h6 km/h6 km/h8 km/h8 km/h10 km/h10 km/h12 km/h12 km/h14 km/h14 km/hMùa ĐôngMùa Hè10 thg 39,5 km/h10 thg 39,5 km/h31 thg 56,7 km/h31 thg 56,7 km/h1 thg 48,8 km/h1 thg 48,8 km/h1 thg 57,4 km/h1 thg 57,4 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Coșna vào mùa xuân phần lớn là từ hướng tây, với tỷ lệ cao nhất 38% vào 5 tháng 3.

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở Coșna

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờphía tâyphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Coșna thường kéo dài trong 5,0 tháng (155 ngày), từ khoảng 1 tháng 5 đến khoảng 2 tháng 10, hiếm khi bắt đầu trước khi 12 tháng 4 hoặc sau khi 21 tháng 5, và hiếm khi chấm dứt trước khi 12 tháng 9 hoặc sau khi 21 tháng 10.

Vào mùa xuân ở Coșna, khả năng một ngày nằm trong mùa tăng trưởng sẽ tăng cực nhanh tăng từ 0% đến 96% theo diễn biến trong mùa.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Coșna

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Coșnamùa tăng trưởngThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 30%1 thg 30%96%31 thg 596%31 thg 51 thg 41%1 thg 41%51%1 thg 551%1 thg 5giá lạnhbăng giárất lạnhlạnhmát mẻthoải mái
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Coșna là ngày một tăng vào mùa xuân, tăng bởi 95°C, từ 0°C đến 95°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở Coșna

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50°C0°C20°C20°C40°C40°C60°C60°C80°C80°C100°C100°C120°C120°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 30°C1 thg 30°C31 thg 595°C31 thg 595°C1 thg 43°C1 thg 43°C1 thg 523°C1 thg 523°C
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa xuân, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Coșna là tăng cực nhanh vào mùa xuân, tăng bởi 3,1 kWh, từ 2,9 kWh đến 6,1 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở Coșna

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở CoșnaThg 3Thg 4Thg 50 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWhMùa ĐôngMùa Hè1 thg 32,9 kWh1 thg 32,9 kWh31 thg 56,1 kWh31 thg 56,1 kWh1 thg 44,2 kWh1 thg 44,2 kWh1 thg 55,5 kWh1 thg 55,5 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Coșna là 47,371° vĩ độ, 25,181° kinh độ, và 856 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Coșna có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 265 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 901 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (1.211 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.022 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Coșna bị che phủ bởi đất canh tác (52%), cây cối (30%) và các bề mặt nhân tạo (14%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (68%) và đồng cỏ (17%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (63%) và đất canh tác (16%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Coșna, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 5 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Coșna.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Coșna theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Coșna được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Coșna và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Coșna và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.