1. WeatherSpark.com
  2. Tanzania
  3. Kigoma
  4. Kibondo

Thời Tiết Mùa Xuân ở Kibondo Tanzania

Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 3°C, từ 29°C đến 25°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 22°C hoặc vượt quá 31°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 29°C ngày 25 tháng 9.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 15°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 12°C hoặc vượt quá 18°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 16°C ngày 13 tháng 10.

Để tham khảo, ngày 24 tháng 9, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Kibondo thường thay đổi từ 16°C đến 29°C, trong khi vào ngày 5 tháng 7, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 12°C đến 26°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở Kibondo

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 1110°C10°C12°C12°C14°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°CMùa ĐôngMùa Hè24 thg 929°C24 thg 929°C16°C16°C1 thg 929°C1 thg 929°C14°C14°C30 thg 1125°C30 thg 1125°C15°C15°C1 thg 1127°C1 thg 1127°C16°C16°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa xuân. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở Kibondo

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờmát mẻthoải máithoải máiấm ápthoải máimát mẻmát mẻ
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Cieneguilla, Mexico (14.185 kilômét) và Las Sabanas, Nicaragua (13.071 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Kibondo (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Kibondo với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa xuân ở Kibondo có mây che phủtăng cực nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 54% đến 80%.

Ngày trong xanh nhất vào mùa xuân là 1 tháng 9, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 46% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 3 tháng 1, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 82%, trong khi ngày 15 tháng 7, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 61%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở Kibondo

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 946%1 thg 946%30 thg 1120%30 thg 1120%1 thg 1027%1 thg 1027%1 thg 1120%1 thg 1120%Hiện giờHiện giờtrong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủgần như trong xanh
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Kibondo, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa xuân tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 10% và kết thúc vào khoảng 68%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 69% ngày 2 tháng 12, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 2% ngày 2 tháng 7.

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở Kibondo

Khả Năng có Mưa vào mùa xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 910%1 thg 910%30 thg 1168%30 thg 1168%1 thg 1020%1 thg 1020%1 thg 1149%1 thg 1149%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa xuân ở Kibondo sẽ tăng cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 18 milimét, khi nó ít khi vượt mức 47 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 137 milimét, khi nó ít khi vượt mức 210 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 52 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 138 milimét ngày 27 tháng 11.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở Kibondo

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mmMùa ĐôngMùa Hè26 thg 11138 mm26 thg 11138 mm1 thg 918 mm1 thg 918 mm1 thg 1040 mm1 thg 1040 mm1 thg 11101 mm1 thg 11101 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa xuân ở Kibondo, độ dài của một ngày sẽngày một tăng. Từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một mùa, độ dài của một ngày tăng bởi 16 phút, ngụ ý sự tăng trung bình hàng ngày là 11 giây, và sự tăng trong tuần là 1 phút, 16 giây.

Ngày ngắn nhất trong mùa xuân là 1 tháng 9 và có 12 giờ, 3 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 30 tháng 11 và có 12 giờ, 19 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở Kibondo

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa ĐôngMùa Hè22 thg 912 giờ, 6 phút22 thg 912 giờ, 6 phútngàyngàyngàyngàyđêm30 thg 1112 giờ, 19 phút30 thg 1112 giờ, 19 phút1 thg 1112 giờ, 14 phút1 thg 1112 giờ, 14 phút
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa xuân ở Kibondo là lúc 6:55 vào 1 tháng 9 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 23 phút vào lúc 6:33 vào 9 tháng 11.

Mặt trời lặn muộn nhất là 18:58 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 11 phút sớm hơn lúc 18:47 ngày 26 tháng 10.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Kibondo trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 12, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:45 và lặn 12 giờ, 20 phút muộn hơn, lúc 19:05, trong khi ngày 20 tháng 6, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 7:01 và lặn 11 giờ, 55 phút muộn hơn, lúc 18:56.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở Kibondo

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 11020406081012141618202200Mùa ĐôngMùa Hè6:336:339 thg 1118:489 thg 1118:486:556:551 thg 918:581 thg 918:586:346:346:366:3630 thg 1118:5530 thg 1118:556:426:421 thg 1018:501 thg 1018:50MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa xuân. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở Kibondo

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa ĐôngMùa Hè001020203030405050606070800010102030304040506060707080Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Xuân 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa xuân của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở Kibondo

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110000040408081212161620200000Mùa ĐôngMùa Hè4 thg 814:144 thg 814:1419 thg 821:2619 thg 821:263 thg 94:563 thg 94:5618 thg 95:3518 thg 95:352 thg 1021:502 thg 1021:5017 thg 1014:2717 thg 1014:271 thg 1115:481 thg 1115:4816 thg 110:2916 thg 110:291 thg 129:221 thg 129:2215 thg 1212:0215 thg 1212:0231 thg 121:2831 thg 121:287:007:0019:1219:1218:5518:557:307:307:057:0519:2119:2118:2818:286:566:566:216:2118:4118:4118:5218:527:127:126:166:1618:4618:4618:2918:296:466:466:306:3019:1119:1118:1318:136:296:297:077:0719:5119:51
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Kibondo sẽ tăng cực nhanh trong mùa xuân, tăng từ 1% đến 22% trong suốt mùa.

Để tham kháo, ngày 2 tháng 4, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 42% thời gian, trong khi ngày 4 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 0% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở Kibondo

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa ĐôngMùa Hè1 thg 91%1 thg 91%30 thg 1122%30 thg 1122%1 thg 103%1 thg 103%1 thg 1112%1 thg 1112%Hiện giờHiện giờoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Kibondo giảm nhanh mùa xuân, giảm từ 11,5 kilômét/giờ đến 7,5 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 10 tháng 8, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 11,8 kilômét/giờ, trong khi ngày 17 tháng 1, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 6,2 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở Kibondo

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/hMùa ĐôngMùa Hè1 thg 911,5 km/h1 thg 911,5 km/h30 thg 117,5 km/h30 thg 117,5 km/h1 thg 1010,8 km/h1 thg 1010,8 km/h1 thg 119,4 km/h1 thg 119,4 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Kibondo vào mùa xuân phần lớn là từ hướng đông, với tỷ lệ cao nhất 69% vào 23 tháng 9.

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở Kibondo

Hướng Gió vào Mùa Xuân ở KibondoSEThg 9Thg 10Thg 110%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa ĐôngMùa HèHiện giờHiện giờphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Kibondo đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở Kibondo

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa ĐôngMùa Hè100%16 thg 10100%16 thg 10Hiện giờHiện giờmát mẻthoải máiấm ápnónglạnh
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Kibondo là tăng cực nhanh vào mùa xuân, tăng bởi 1.016°C, từ 608°C đến 1.624°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở Kibondo

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 11600°C600°C800°C800°C1.000°C1.000°C1.200°C1.200°C1.400°C1.400°C1.600°C1.600°CMùa ĐôngMùa Hè1 thg 9608°C1 thg 9608°C30 thg 111.624°C30 thg 111.624°C1 thg 10964°C1 thg 10964°C1 thg 111.325°C1 thg 111.325°CHiện giờHiện giờ
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa xuân, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Kibondo là giảm nhanh vào mùa xuân, giảm bởi 1,6 kWh, từ 6,8 kWh đến 5,2 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Xuân là 6,8 kWh ngày 1 tháng 9.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở Kibondo

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Xuân ở KibondoThg 9Thg 10Thg 110 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMùa ĐôngMùa Hè1 thg 96,8 kWh1 thg 96,8 kWh30 thg 115,2 kWh30 thg 115,2 kWh1 thg 106,4 kWh1 thg 106,4 kWh1 thg 115,7 kWh1 thg 115,7 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Kibondo là -3,586° vĩ độ, 30,720° kinh độ, và 1.505 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Kibondo có các thay đổi về độ cao significant , với thay đổi độ cao tối đa 191 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 1.434 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao significant (382 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (990 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Kibondo bị che phủ bởi cây bụi (49%), đất canh tác (36%) và các bề mặt nhân tạo (12%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (40%) và cây bụi (27%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (39%) và đồng cỏ (20%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Kibondo, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Kigoma Airport, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Kibondo.

Ở khoảng cách 188 kilômét từ Kibondo, xa hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là không đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương. Do đó, các hồ sơ ghi nhận của trạm được trộn lẫn với những giá trị được tư ý thêm vào từ sự phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 , và cả hai được điều chỉnh cho những sự khác biệt độ cao theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Gia .

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Kibondo đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 43%, làm trọng lượng được ấn định/ cho trạm thời tiết 57%.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.