1. WeatherSpark.com
  2. Tanzania
  3. Mara
  4. Nyamuswa

Thời Tiết Mùa Thu ở Nyamuswa Tanzania

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 29°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 25°C hoặc vượt quá 33°C. Nhiệt độ cao trung bình cao nhất hàng ngày là 30°C ngày 6 tháng 3.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 16°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 14°C hoặc vượt quá 19°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 17°C ngày 13 tháng 3.

Để tham khảo, ngày 4 tháng 3, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Nyamuswa thường thay đổi từ 17°C đến 30°C, trong khi vào ngày 13 tháng 7, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 15°C đến 28°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 512°C12°C14°C14°C16°C16°C18°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°CMùa HèMùa Đông4 thg 330°C4 thg 330°C17°C17°C1 thg 528°C1 thg 528°C16°C16°C31 thg 528°C31 thg 528°C16°C16°C1 thg 428°C1 thg 428°C17°C17°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa ĐôngHiện giờHiện giờmát mẻthoải máithoải máithoải máiấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách San Marcos de Colón, Honduras (13.400 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Nyamuswa (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Nyamuswa với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu ở Nyamuswa có mây che phủgiảm nhanh, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi giảm từ 76% đến 63%. Cơ hội cao nhất các tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi80% ngày 10 tháng 4.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 31 tháng 5, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 37% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 10 tháng 4, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 80%, trong khi ngày 30 tháng 8, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 52%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở Nyamuswa

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông30 thg 852%30 thg 852%1 thg 324%1 thg 324%31 thg 537%31 thg 537%1 thg 421%1 thg 421%1 thg 525%1 thg 525%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhcó mây rải rácmây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Nyamuswa, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu giảm cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 29% và kết thúc vào khoảng 13%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 46% ngày 19 tháng 4, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 5% ngày 17 tháng 7.

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở Nyamuswa

Khả Năng có Mưa vào mùa thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50%0%5%5%10%10%15%15%20%20%25%25%30%30%35%35%40%40%45%45%50%50%Mùa HèMùa Đông19 thg 446%19 thg 446%1 thg 329%1 thg 329%31 thg 513%31 thg 513%1 thg 444%1 thg 444%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu ở Nyamuswa sẽ giảm nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 65 milimét, khi nó ít khi vượt mức 133 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 11 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 21 milimét, khi nó ít khi vượt mức 53 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 3 milimét.

Tích lũy 31 ngày trung bình cao nhất là 104 milimét ngày 5 tháng 4.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mmMùa HèMùa Đông5 thg 4104 mm5 thg 4104 mm1 thg 365 mm1 thg 365 mm31 thg 521 mm31 thg 521 mm1 thg 570 mm1 thg 570 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu ở Nyamuswa, độ dài của một ngày sẽổn định. Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 31 tháng 5 và có 12 giờ, 1 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 1 tháng 3 và có 12 giờ, 9 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông20 thg 312 giờ, 7 phút20 thg 312 giờ, 7 phútngàyngàyngàyngàyđêm31 thg 512 giờ, 1 phút31 thg 512 giờ, 1 phút1 thg 512 giờ, 3 phút1 thg 512 giờ, 3 phútHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa thu ở Nyamuswa là lúc 6:51 vào 1 tháng 3 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 13 phút vào lúc 6:39 vào 11 tháng 5.

Mặt trời lặn muộn nhất là 19:00 ngày 1 tháng 3 và mặt trời lặn sớm nhất là 19 phút sớm hơn lúc 18:41 ngày 17 tháng 5.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Nyamuswa trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 21 tháng 12, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 6:35 và lặn 12 giờ, 14 phút muộn hơn, lúc 18:49, trong khi ngày 20 tháng 6, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 6:45 và lặn 12 giờ, 1 phút muộn hơn, lúc 18:46.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở Nyamuswa

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 5020406081012141618202200Mùa HèMùa Đông6:396:3911 thg 518:4111 thg 518:416:516:511 thg 319:001 thg 319:006:416:4131 thg 518:4231 thg 518:426:456:451 thg 418:501 thg 418:506:396:39MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông00102020303040505060607080001010203030404050606070Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông10 thg 22:0010 thg 22:0024 thg 215:3124 thg 215:3110 thg 312:0110 thg 312:0125 thg 310:0125 thg 310:018 thg 421:228 thg 421:2224 thg 42:5024 thg 42:508 thg 56:238 thg 56:2323 thg 516:5423 thg 516:546 thg 615:386 thg 615:3822 thg 64:0922 thg 64:097:137:1319:4519:4519:0919:097:277:276:456:4519:1319:1318:2718:276:466:466:146:1418:3818:3818:2318:236:486:486:406:4019:0219:0218:3718:377:117:116:226:2218:4418:4418:1818:186:566:56
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức ở Nyamuswa sẽ giảm nhanh trong mùa thu, giảm từ 23% đến 10% trong suốt mùa.

Khả năng cao nhất có ngày oi bức trong mùa thu là 31% vào 7 tháng 4.

Để tham kháo, ngày 7 tháng 4, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 31% thời gian, trong khi ngày 18 tháng 7, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 1% thời gian.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông7 thg 431%7 thg 431%1 thg 323%1 thg 323%31 thg 510%31 thg 510%1 thg 528%1 thg 528%Hiện giờHiện giờoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ ở Nyamuswa tăng mùa thu, tăng từ 10,4 kilômét/giờ đến 12,1 kilômét/giờ theo trong suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 3 tháng 7, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 12,6 kilômét/giờ, trong khi ngày 27 tháng 12, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 9,6 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở Nyamuswa

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/hMùa HèMùa Đông1 thg 310,4 km/h1 thg 310,4 km/h31 thg 512,1 km/h31 thg 512,1 km/h1 thg 410,4 km/h1 thg 410,4 km/h1 thg 511,3 km/h1 thg 511,3 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió trung bình hàng giờ ở Nyamuswa vào mùa thu phần lớn là từ hướng đông, với tỷ lệ cao nhất 76% vào 16 tháng 5.

Hướng Gió vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Hướng Gió vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa ĐôngHiện giờHiện giờphía tâyphía đôngphía bắcphía nam
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Nyamuswa đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%16 thg 4100%16 thg 4Hiện giờHiện giờmát mẻthoải máiấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Nyamuswa là tăng cực nhanh vào mùa thu, tăng bởi 1.068°C, từ 2.930°C đến 3.998°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 53.000°C3.000°C3.200°C3.200°C3.400°C3.400°C3.600°C3.600°C3.800°C3.800°C4.000°C4.000°CMùa HèMùa Đông1 thg 32.930°C1 thg 32.930°C31 thg 53.998°C31 thg 53.998°C1 thg 43.308°C1 thg 43.308°C1 thg 53.656°C1 thg 53.656°CHiện giờHiện giờ
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Nyamuswa là ngày một giảm vào mùa thu, giảm bởi 0,7 kWh, từ 6,7 kWh đến 5,9 kWh, theo diễn tiến trong tháng.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày cao nhất vào Mùa Thu là 6,7 kWh ngày 4 tháng 3. Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày thấp nhất vào Mùa Thu là 5,7 kWh vào 2 tháng 5.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở Nyamuswa

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu ở NyamuswaThg 3Thg 4Thg 50 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWhMùa HèMùa Đông4 thg 36,7 kWh4 thg 36,7 kWh2 thg 55,7 kWh2 thg 55,7 kWh31 thg 55,9 kWh31 thg 55,9 kWh1 thg 46,1 kWh1 thg 46,1 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Nyamuswa là -1,900° vĩ độ, 34,017° kinh độ, và 1.386 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Nyamuswa có các thay đổi về độ cao significant , với thay đổi độ cao tối đa 174 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 1.372 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao significant (570 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (666 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Nyamuswa bị che phủ bởi đất canh tác (53%), đồng cỏ (25%) và cây bụi (22%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất canh tác (59%) và cây bụi (26%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi đất canh tác (31%) và cây bụi (25%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Nyamuswa, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Musoma Airport, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Nyamuswa.

Ở khoảng cách 51 kilômét từ Nyamuswa, gần hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương.

Các hồ sơ ghi nhận của trạm được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao và Nyamuswa theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Vui lòng lưu ý rằng các hồ sơ ghi nhận của chính các trạm có thể được dự phòng thêm/ bằng cách sử dụng các trạm khác lân cận hoặc phân tích lại MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.