1. WeatherSpark.com
  2. Thổ Nhĩ Kỳ
  3. Erzurum

Khí Hậu và Thời Tiết Trung Bình Cả Năm ở Hınıs Thổ Nhĩ Kỳ

In Hınıs, mùa hè thì ấm áp, khô ráo và trong xanh và mùa đông thì băng giá, có tuyết và có mây rải rác. Theo diễn tiến trong năm, nhiệt độ thường thay đổi từ -14°C đến 30°C và hiếm khi dưới -21°C hoặc trên 33°C.

Dựa vào điểm bãi biễn/hồ bơi, times tốt nhất trong năm để đến thăm Hınıs cho những hoạt động thời tiết nóng are từ mid Tháng 7 to late Tháng 8.

Khí Hậu ở Hınıs

băng giárất lạnhlạnhmát mẻấm ápấm áplạnhrất lạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12Hiện giờHiện giờ99%99%50%50%trong xanhmây bao phủlượng mưa: 48 mmlượng mưa: 48 mm6 mm6 mmoi bức: 0%oi bức: 0%khô ráokhô ráođiểm bãi biển/hồ bơi: 7.3điểm bãi biển/hồ bơi: 7.30.00.0
Thời Tiết của Hınıs theo tháng. Nhấp vào mỗi biểu đồ để biết thêm thông tin.

hot season kéo dài trong 3,2 tháng, từ 13 tháng 6 đến 19 tháng 9, với nhiệt độ cao trung bình hàng ngày trên 23°C. Tháng nóng nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 8, với nhiệt độ cao trung bình là 29°C và nhiệt độ thấp trung bình là 12°C.

cold season kéo dài trong 3,4 tháng, từ 30 tháng 11 đến 11 tháng 3, với nhiệt độ cao trung bình dưới đây3°C. Tháng lạnh nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 1, với nhiệt độ thấp trung bình là -13°C và nhiệt độ cao trung bình là -3°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in Hınıs

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in HınısnónglạnhlạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12-25°C-25°C-20°C-20°C-15°C-15°C-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°C40°C40°C23 thg 1-3°C23 thg 1-3°C31 thg 730°C31 thg 730°C-14°C-14°C13°C13°C13 thg 623°C13 thg 623°C19 thg 923°C19 thg 923°C30 thg 113°C30 thg 113°C11 thg 33°C11 thg 33°C8°C8°C6°C6°C-7°C-7°C-6°C-6°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.
Trung BìnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Cao -3°C-1°C4°C12°C17°C24°C29°C29°C24°C16°C7°C-0°C
Nhiệt Độ -8°C-6°C-1°C6°C11°C16°C21°C21°C16°C9°C1°C-5°C
Thấp -13°C-11°C-5°C1°C5°C9°C13°C12°C7°C2°C-4°C-10°C

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm .... của nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho cả năm. Trục ngang là ngày trong năm, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in Hınıs

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000Hiện giờHiện giờgiá lạnhbăng giábăng giárất lạnhrất lạnhlạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápthoải máibăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Hayden, Colorado, Hoa Kỳ (10.606 kilômét); Dickinson, Bắc Dakota, Hoa Kỳ (9.810 kilômét) và Denmark, Maine, Hoa Kỳ (8.556 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Hınıs (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Hınıs với một thành phố khác:

Bản Đồ

In Hınıs, phần trăm bầu trời trung bình được mây bao phủ trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần trong xanh hơn trong năm in Hınıs bắt đầu khoảng 27 tháng 5 và kéo dài trong 4,3 tháng, kết thúc khoảng 4 tháng 10

Tháng có trời trong nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 8, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có trời trong, hầu hết có trời trong, hoặc một phần có mây bao phủ 99% của tổng thởi gian.

Phần có mây nhiều hơn trong năm bắt đầu quanh 4 tháng 10 và kéo dài trong 7,7 tháng, kết thúc quanh 27 tháng 5.4 tháng 107,7 tháng27 tháng 5

Tháng có mây bao phủ nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 3, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có mây đen hoặc hầu hết có mây che phủ 49% tổng thời gian.

Các Loại Mây Che Phủ in Hınıs

Các Loại Mây Che Phủ in Hınıstrong xanh hơncó mây hơncó mây hơnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%1 thg 899%1 thg 899%1 thg 450%1 thg 450%27 thg 574%27 thg 574%4 thg 1075%4 thg 1075%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.
Một PhầnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Có mây hơn 48%49%49%48%34%10%1%1%11%34%44%47%
Trong xanh hơn 52%51%51%52%66%90%99%99%89%66%56%53%

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Cơ hội những ngày ẩm ướt in Hınıs thay đổi suốt năm.

Mùa ẩm ướt hơn kéo dài 7,9 tháng, từ 12 tháng 10 đến 8 tháng 6, với lớn hơn 17% cơ hội của một ngày nhất định là ngày ẩm ướt. Tháng có nhiều ngày ẩm ướt nhất ở Hınıs là Tháng 4, với trung bình là 8,1 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Mùa khô hơn kéo dài 4,1 tháng, từ 8 tháng 6 đến 12 tháng 10. Tháng có ít ngày ẩm ướt nhất ở Hınıs là Tháng 8, với trung bình là 1,3 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Trong số những ngày ẩm ướt, chúng tôi phân biệt giữa những ngày trải qua mưa mà thôi, tuyết mà thôi, hoặc a mixture cả hai. Dựa vào loại này, hình thức lượng mưa thông thường nhất in Hınıs thay đổi suốt năm.

Rain alone là thông thường nhất trong 9,0 tháng, từ 7 tháng 3 đến 6 tháng 12. Tháng có nhiều ngày nhất mà chỉ có mưa ở Hınıs là Tháng 5, với trung bình là 8,2 ngày.

Snow alone là thông thường nhất trong 3,0 tháng, từ 6 tháng 12 đến 7 tháng 3. Tháng có nhiều ngày nhất mà chỉ có tuyết ở Hınıs là Tháng 2, với trung bình là 3,4 ngày.

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in Hınıs

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in HınıstuyếtmưatuyếtThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%30 thg 430%30 thg 430%19 thg 84%19 thg 84%7 thg 318%7 thg 318%6 thg 1216%6 thg 1216%12 thg 1017%12 thg 1017%8 thg 617%8 thg 617%Hiện giờHiện giờtuyếtmưahỗn hợp
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).
Những Ngày củaThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Mưa 0,3 ngày0,6 ngày3,2 ngày7,3 ngày8,2 ngày4,4 ngày2,2 ngày1,3 ngày2,5 ngày5,3 ngày3,9 ngày1,2 ngày
Hỗn Hợp 1,0 ngày1,2 ngày1,3 ngày0,6 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,7 ngày1,5 ngày
Tuyết 3,4 ngày3,4 ngày1,5 ngày0,2 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,7 ngày2,3 ngày
Bất kỳ 4,7 ngày5,1 ngày6,0 ngày8,1 ngày8,2 ngày4,4 ngày2,2 ngày1,3 ngày2,5 ngày5,5 ngày5,3 ngày5,0 ngày

Để cho thấy sự thay đổi trong các tháng và không chỉ tổng số hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung khoảng mỗi ngày trong năm. Hınıs trải qua some thay đổi theo mùa trong lượng mưa hàng tháng.

Thời hạn có mưa trong năm kéo dài trong 9,4 tháng, từ 1 tháng 3 đến 13 tháng 12, với lượng mưa 31 ngày trượt ít nhất/ 13 milimét. Tháng có mưa nhiều nhất ở Hınıs là Tháng 4, với lượng mưa trung bình là 44 milimét.

Thời gian ít mưa trong năm kéo dài trong 2,6 tháng, từ 13 tháng 12 đến 1 tháng 3. Tháng có mưa ít nhất ở Hınıs là Tháng 1, với lượng mưa trung bình là 5 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng in Hınıs

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng in HınısmưaThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm30 thg 447 mm30 thg 447 mm28 thg 14 mm28 thg 14 mm27 thg 1036 mm27 thg 1036 mm20 thg 86 mm20 thg 86 mm13 thg 1213 mm13 thg 1213 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Lượng mưa 5,0mm7,2mm22,9mm43,9mm42,5mm20,4mm9,5mm6,0mm13,8mm32,4mm26,6mm11,8mm

Lượng tuyết rơi

Như với lượng tuyết rơi, chúng tôi xem xét lượng tuyết rơi được tích lũy qua thời gian 31 ngày trượt/ được tập trung quanh mỗi ngày trong năm. Hınıs có sự thay đổi theo mùa về lượng tuyết rơi trong tháng đáng kể.

Thời gian có tuyết trong năm kéo dài trong 5,2 tháng, từ 6 tháng 11 đến 12 tháng 4, với lượng tuyết rơi trong khoảng 31 ngày trượt ít nhất là 25 milimét. Tháng có tuyết nhiều nhất ở Hınıs là Tháng 2, với lượng mưa trung bình là 208 milimét.

Thời gian ít tuyết kéo dài 6,8 tháng, từ 12 tháng 4 đến 6 tháng 11. Tuyết rơi ít nhất vào khoảng 25 tháng 7, với tổng tích lũy trung bình 0 milimét.

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng ở Hınıs

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng ở HınıstuyếttuyếtThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 mm0 mm100 mm100 mm200 mm200 mm300 mm300 mm400 mm400 mm500 mm500 mm9 thg 2212 mm9 thg 2212 mm25 thg 70 mm25 thg 70 mm6 thg 1125 mm6 thg 1125 mm12 thg 425 mm12 thg 425 mm
Lượng tuyết rơi rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày được tập trung vào ngày đang nói đến, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng mưa trung bình tương ứng.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Lượng tuyết rơi 189,1mm208,4mm97,3mm20,8mm0,7mm0,0mm0,0mm0,0mm0,0mm3,0mm47,7mm163,1mm

Chiều dài trong ngày in Hınıs thay đổi đáng kể theo diễn tiến trong năm. Trong 2024, ngày ngắn nhất là 21 tháng 12, với 9 giờ, 24 phút ánh sáng mặt trời; ngày dài nhất làs 20 tháng 6, với 14 giờ, 57 phút ánh sáng mặt trời.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở Hınıs

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờ12 giờ, 7 phút20 thg 312 giờ, 7 phút20 thg 314 giờ, 57 phút20 thg 614 giờ, 57 phút20 thg 612 giờ, 9 phút22 thg 912 giờ, 9 phút22 thg 99 giờ, 24 phút21 thg 129 giờ, 24 phút21 thg 12đêmđêmngàyHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.
GiờThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Ánh Sáng Ban Ngày 9,7 giờ10,7 giờ12,0 giờ13,3 giờ14,4 giờ14,9 giờ14,6 giờ13,7 giờ12,4 giờ11,1 giờ10,0 giờ9,4 giờ

mặt trời mọc sớm nhất lúc 4:45 ngày 13 tháng 6, và mặt trời mọc muộn nhất2 giờ, 48 phút muộn hơn lúc 7:33 ngày 6 tháng 1. mặt trời lặn sớm nhất lúc16:49 ngày 7 tháng 12, và mặt trời lặn muộn nhất thì 2 giờ, 55 phút muộn hơn lúc 19:44 ngày 27 tháng 6.

Ánh sáng ban ngày tiết kiệm thời gian (DST) được quan sát in Hınıs trong suốt 2024.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng ở Hınıs

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng ở HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120002040608101214161820220013 thg 64:4513 thg 64:4519:4427 thg 619:4427 thg 67 thg 1216:497 thg 1216:497:336 thg 17:336 thg 1ngàyđêmđêmđêmđêmMặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm 2024. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở Hınıs

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000000010101010202020203030303040404050506060700000101010102020202030303040405050602774Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/.

Mặt Trăng Mọc, Lặn & Các Tuần in Hınıs

Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Độ ẩm nhận biết được in Hınıs, được đo bởi phần trăm thời gian trong đó mức độ ẩm thoải mái/ là oi bức, ngột ngạt, hoặc khó chịu, không thay đổi đáng kể theo diễn tiến trong năm, vẫn thật sự không đổi 0% xuyên suốt.

Độ Ẩm Thoải Mái in Hınıs

Độ Ẩm Thoải Mái in HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%2 thg 70%2 thg 70%Hiện giờHiện giờkhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Các ngày oi bức 0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình mỗi giờ in Hınıs trải qua mild thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần có gió hơn trong năm kéo dài trong 3,1 tháng, từ 4 tháng 2 đến 6 tháng 5, với tốc độ gió trung bình trên 11,8 kilômét/giờ. Tháng có gió mạnh nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 3, với tốc độ gió trung bình là 13,2 kilômét/giờ.

Thời gian lặng gió hơn trong năm kéo dài trong 8,9 tháng, từ 6 tháng 5 đến 4 tháng 2. Tháng êm ả nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 12, với tốc độ gió trung bình là 10,3 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình in Hınıs

Tốc Độ Gió Trung Bình in Hınıscó gióThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/h3 thg 413,4 km/h3 thg 413,4 km/h20 thg 1210,2 km/h20 thg 1210,2 km/h4 thg 211,8 km/h4 thg 211,8 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Tốc Độ Gió (kph) 10.912.213.213.011.511.912.612.211.611.010.810.3

Hướng gió trung bình mỗi giờ dễ nhận thấy in Hınıs thay đổi suốt năm.

Gió phần lớn thường từ north trong 3,9 tháng, từ 4 tháng 6 đến 1 tháng 10, với phần trăm đạt đỉnh 44% ngày 2 tháng 7. Gió phần lớn thường từ south trong 8,1 tháng, từ 1 tháng 10 đến 4 tháng 6, với phần trăm đạt đỉnh 39% ngày 1 tháng 1.

Hướng Gió in Hınıs

Hướng Gió in HınısSNSThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Hiện giờHiện giờphía tâyphía namphía bắcphía đông
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Để mô tả thời tiết thú vị thế nào in Hınıs suốt năm, chúng tôi tính hai điểm du lịch.

Điểm du lịch, thuận lơi những ngày trong xanh, không mưa mà nhiệt độ được biết từ 18°C đến 27°C. Dựa vào điểm này, times tôt nhất trong năm để viếng thăm Hınıs cho các hoạt động du lịch rộng rãi ngoài trời are từ mid Tháng 6 to mid Tháng 9, với điểm đạt định trong second week of Tháng 8.

Điểm Du Lịch in Hınıs

Điểm Du Lịch in Hınısthời gian tốt nhấtThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810108.88.80.00.0Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưa mâymâyđiểm du lịch
điểm du lịch (khu vực lắp đầy), các phần tử của nó: điểm nhiệt độ (đường đỏ), điểm mây che phủ (đường xanh da trời), và điểm lưu lượng (đường xanh lá cây).

điểm bãi biển/hồ bơi có lợi những ngày trong xanh, không mưa có nhiệt độ nhận biết từ 24°C đến 32°C. Dựa vào điểm này, times tốt nhất trong năm để viếng thăm Hınıs cho các hoạt động thời tiết nóng are từ mid Tháng 7 to late Tháng 8, với điểm đạt định trong last week của Tháng 7.

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in Hınıs

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810107.37.30.00.0Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ mâymâyđiểm bãi biển/hồ bơi
điểm bãi biển/hồ bơi (khu vực được lắp đầy), và các yếu tốt của nó: điểm nhiệt độ (đường màu xanh lá cây), điểm mây che phủ (đường đỏ), điểm mây che phủ (màu xanh da trời), và điểm lưu lương (đường màu xanh dương)

Phương pháp luận

Đối với mỗi giờ từ 8:0021:00 mỗi ngày trong thời hạn phân tích (1980 đến 2016), các điểm độc lập được tính cho nhiệt độ nhận biết, mây che phủ, và tổng lượng mưa. Các điểm này được phối hợp thành điểm hợp lại duy nhất mỗi giờ, rồi sau đó gộp lại trong ngày, tính trung bình cho cả ca1cn ăm trong thời hạn phân tích, và được được trôi chảy/.

Điểm mây che phủ của chúng tôi là 10 cho toàn bộ những bầu trời trong xanh rõ ràng, rơi tuyến tính đến 9 cho những bầu trời trong xanh nhiều nơi, và đến 1 cho các bầu trười có mây che phủ toàn bộ.

Điểm lưu lương của chúng tôi, mà dựa trên lưu lượng ba giờ tập trong vào giờ đang nói đến, là 10 cho không có lưu lượng, rơi tuyến tính đến 9 cho lưu lượng nhỏ, và đế 0 cho 1 milimét của lưu lương hoặc hơn nữa.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 10°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 18°C, đến 10 cho 24°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 27°C, và đến 1 cho 32°C hoặc nóng hơn.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 18°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 24°C, đến 10 cho 28°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 32°C, và đến 1 cho 38°C hoặc nóng hơn.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Hınıs thường kéo dài trong 5,0 tháng (155 ngày), từ khoảng 7 tháng 5 đến khoảng 9 tháng 10, hiếm khi bắt đầu trước khi 19 tháng 4 hoặc sau khi 26 tháng 5, và hiếm khi chấm dứt trước khi 20 tháng 9 hoặc sau khi 27 tháng 10.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in Hınıs

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in Hınısmùa tăng trưởngThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%7 thg 550%7 thg 550%9 thg 1050%9 thg 1050%26 thg 590%26 thg 590%20 thg 990%20 thg 990%19 thg 410%19 thg 410%27 thg 1010%27 thg 1010%0%14 thg 20%14 thg 227 thg 7100%27 thg 7100%Hiện giờHiện giờgiá lạnhbăng giálạnhmát mẻthoải máiấm áprất lạnhnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Dựa theo chỉ riêng những ngày độ tăng trưởng, sự ra hoa đầu tiên in Hınıs nên xuất hiện khoảng 11 tháng 5, chỉ hiếm khi xuất hiện trước 29 tháng 4 hoặc sau 24 tháng 5.

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in Hınıs

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in HınısThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120°C0°C200°C200°C400°C400°C600°C600°C800°C800°C1.000°C1.000°C1.200°C1.200°C1.400°C1.400°C11 thg 550°C11 thg 550°C17 thg 7500°C17 thg 7500°C1 thg 91.000°C1 thg 91.000°C31 thg 121.249°C31 thg 121.249°C
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong năm, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày trải qua thay đổi theo mùa cực caotheo diễn biến trong năm.

Thời gian sáng hơn trong năm kéo dài trong 3,0 tháng, từ 24 tháng 5 đến 25 tháng 8, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông trên 7,3 kWh. Tháng sáng nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 7, với chỉ số trung bình là 8,4 kWh.

Thời gian tối hơn trong năm kéo dài trong 3,6 tháng, từ 27 tháng 10 đến 14 tháng 2, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông dưới đây 3,6 kWh. Tháng tối nhất trong năm ở Hınıs là Tháng 12, với chỉ số trung bình là 2,4 kWh.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in Hınıs

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in HınıssángtốitốiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWh10 kWh10 kWh4 thg 78,6 kWh4 thg 78,6 kWh21 thg 122,3 kWh21 thg 122,3 kWh24 thg 57,3 kWh24 thg 57,3 kWh25 thg 87,3 kWh25 thg 87,3 kWh27 thg 103,6 kWh27 thg 103,6 kWh14 thg 23,6 kWh14 thg 23,6 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Năng Lượng Mặt Trời kWh 2.73.64.75.76.98.28.47.66.24.22.92.4

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Hınıs là 39,358° vĩ độ, 41,693° kinh độ, và 1.700 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Hınıs có các thay đổi về độ cao significant , với thay đổi độ cao tối đa 209 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 1.707 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao significant (1.215 mét). Trong 80 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao extreme (2.074 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Hınıs bị che phủ bởi đất canh tác (72%) và đồng cỏ (17%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất canh tác (39%) và đồng cỏ (22%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi đất canh tác (33%) và đồng cỏ (28%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Hınıs, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 3 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Hınıs.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Hınıs theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Hınıs được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Hınıs và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

  • Erzurum Airport (LTCE, 49%, 80 km, tây bắc, Sự Thay Đổi Độ Cao là 56 m)
  • Bingöl Airport (LTCU, 25%, 117 km, tây nam, Sự Thay Đổi Độ Cao là -523 m)
  • Ağrı Airport (LTCO, 26%, 124 km, phía đông, Sự Thay Đổi Độ Cao là -68 m)

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Hınıs và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.