1. WeatherSpark.com
  2. Trung Quốc
  3. Shandong

Khí Hậu và Thời Tiết Trung Bình Cả Năm ở Yên Đài Trung Quốc

In Yên Đài, mùa hè thì dài, ấm áp, ẩm ướt và ẩm ướt; mùa đông thì rất lạnh, có tuyết và có gió; và trời có mây rải rác quanh năm. Theo diễn tiến trong năm, nhiệt độ thường thay đổi từ -5°C đến 30°C và hiếm khi dưới -9°C hoặc trên 34°C.

Dựa vào điểm du lịch, times tốt nhất trong năm để đến thăm Yên Đài cho những hoạt động thời tiết ấm áp are từ late Tháng 5 to early Tháng 7 và từ mid Tháng 8 to late Tháng 9.

Khí Hậu ở Yên Đài

rất lạnhlạnhấm ápnóngấm áplạnhrất lạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12Hiện giờHiện giờ70%70%50%50%trong xanhmây bao phủlượng mưa: 142 mmlượng mưa: 142 mm4 mm4 mmoi bức: 91%oi bức: 91%0%0%khô ráokhô ráođiểm du lịch: 7.5điểm du lịch: 7.50.00.0
Thời Tiết của Yên Đài theo tháng. Nhấp vào mỗi biểu đồ để biết thêm thông tin.

hot season kéo dài trong 4,1 tháng, từ 19 tháng 5 đến 21 tháng 9, với nhiệt độ cao trung bình hàng ngày trên 24°C. Tháng nóng nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 7, với nhiệt độ cao trung bình là 30°C và nhiệt độ thấp trung bình là 22°C.

cold season kéo dài trong 3,2 tháng, từ 30 tháng 11 đến 3 tháng 3, với nhiệt độ cao trung bình dưới đây7°C. Tháng lạnh nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 1, với nhiệt độ thấp trung bình là -4°C và nhiệt độ cao trung bình là 2°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in Yên Đài

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in Yên ĐàinónglạnhlạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12-20°C-20°C-15°C-15°C-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°C40°C40°C19 thg 11°C19 thg 11°C28 thg 730°C28 thg 730°C-5°C-5°C23°C23°C19 thg 524°C19 thg 524°C21 thg 924°C21 thg 924°C30 thg 117°C30 thg 117°C3 thg 37°C3 thg 37°C15°C15°C17°C17°C1°C1°C-0°C-0°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.
Trung BìnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Cao 2°C4°C10°C17°C24°C28°C30°C29°C25°C19°C11°C4°C
Nhiệt Độ -2°C0°C5°C12°C18°C23°C26°C25°C21°C15°C7°C1°C
Thấp -4°C-3°C2°C8°C14°C19°C22°C22°C18°C11°C4°C-2°C

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm .... của nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho cả năm. Trục ngang là ngày trong năm, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in Yên Đài

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000Hiện giờHiện giờbăng giábăng giárất lạnhrất lạnhlạnhlạnhmát mẻthoải máiấm ápmát mẻấm ápbăng giánóngbăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ (10.988 kilômét); The Bronx, Tiểu bang New York, Hoa Kỳ (11.180 kilômét) và Yeraliyev, Kazakhstan (5.781 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Yên Đài (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Yên Đài với một thành phố khác:

Bản Đồ

In Yên Đài, phần trăm bầu trời trung bình được mây bao phủ trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần trong xanh hơn trong năm in Yên Đài bắt đầu khoảng 28 tháng 8 và kéo dài trong 4,4 tháng, kết thúc khoảng 9 tháng 1

Tháng có trời trong nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 10, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có trời trong, hầu hết có trời trong, hoặc một phần có mây bao phủ 69% của tổng thởi gian.

Phần có mây nhiều hơn trong năm bắt đầu quanh 9 tháng 1 và kéo dài trong 7,6 tháng, kết thúc quanh 28 tháng 8.9 tháng 17,6 tháng28 tháng 8

Tháng có mây bao phủ nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 7, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có mây đen hoặc hầu hết có mây che phủ 48% tổng thời gian.

Các Loại Mây Che Phủ in Yên Đài

Các Loại Mây Che Phủ in Yên Đàitrong xanh hơncó mây hơnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%20 thg 1070%20 thg 1070%22 thg 750%22 thg 750%28 thg 860%28 thg 860%9 thg 160%9 thg 160%Hiện giờHiện giờtrong xanhmây bao phủcó mây rải rácgần như trong xanh
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.
Một PhầnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Có mây hơn 38%39%42%42%43%44%48%43%35%31%34%38%
Trong xanh hơn 62%61%58%58%57%56%52%57%65%69%66%62%

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Cơ hội những ngày ẩm ướt in Yên Đài thay đổi rất lớn suốt năm.

Mùa ẩm ướt hơn kéo dài 3,0 tháng, từ 9 tháng 6 đến 10 tháng 9, với lớn hơn 18% cơ hội của một ngày nhất định là ngày ẩm ướt. Tháng có nhiều ngày ẩm ướt nhất ở Yên Đài là Tháng 7, với trung bình là 9,4 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Mùa khô hơn kéo dài 9,0 tháng, từ 10 tháng 9 đến 9 tháng 6. Tháng có ít ngày ẩm ướt nhất ở Yên Đài là Tháng 1, với trung bình là 1,0 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Trong số những ngày ẩm ướt, chúng tôi phân biệt giữa những ngày trải qua mưa mà thôi, tuyết mà thôi, hoặc a mixture cả hai. Tháng có nhiều ngày nhất mà chỉ có mưa ở Yên Đài là Tháng 7, với trung bình là 9,4 ngày. Căn cứ theo loại này, hình thức lượng mưa thông thường nhất suốt năm là rain alone, với khả năng đạt đỉnh 34% ngày 23 tháng 7.

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in Yên Đài

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in Yên Đàiẩm ướtkhô ráokhô ráoThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%23 thg 734%23 thg 734%24 thg 12%24 thg 12%9 thg 618%9 thg 618%10 thg 918%10 thg 918%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).
Những Ngày củaThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Mưa 0,6 ngày1,0 ngày2,0 ngày3,7 ngày5,2 ngày6,1 ngày9,4 ngày8,9 ngày5,0 ngày3,9 ngày2,7 ngày1,3 ngày
Hỗn Hợp 0,1 ngày0,2 ngày0,1 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,1 ngày
Tuyết 0,2 ngày0,1 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,3 ngày
Bất kỳ 1,0 ngày1,2 ngày2,1 ngày3,7 ngày5,2 ngày6,1 ngày9,4 ngày8,9 ngày5,0 ngày3,9 ngày2,9 ngày1,7 ngày

Để cho thấy sự thay đổi trong các tháng và không chỉ tổng số hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung khoảng mỗi ngày trong năm. Yên Đài trải qua extreme thay đổi theo mùa trong lượng mưa hàng tháng.

Thời hạn có mưa trong năm kéo dài trong 8,9 tháng, từ 1 tháng 3 đến 29 tháng 11, với lượng mưa 31 ngày trượt ít nhất/ 13 milimét. Tháng có mưa nhiều nhất ở Yên Đài là Tháng 7, với lượng mưa trung bình là 130 milimét.

Thời gian ít mưa trong năm kéo dài trong 3,1 tháng, từ 29 tháng 11 đến 1 tháng 3. Tháng có mưa ít nhất ở Yên Đài là Tháng 1, với lượng mưa trung bình là 3 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng in Yên Đài

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng in Yên ĐàimưaThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm30 thg 7142 mm30 thg 7142 mm21 thg 13 mm21 thg 13 mm1 thg 313 mm1 thg 313 mm29 thg 1113 mm29 thg 1113 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Lượng mưa 3,4mm8,7mm13,4mm29,5mm43,3mm65,9mm130,5mm128,9mm56,8mm23,8mm18,3mm7,1mm

Chiều dài trong ngày in Yên Đài thay đổi đáng kể theo diễn tiến trong năm. Trong 2024, ngày ngắn nhất là 21 tháng 12, với 9 giờ, 35 phút ánh sáng mặt trời; ngày dài nhất làs 21 tháng 6, với 14 giờ, 45 phút ánh sáng mặt trời.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở Yên Đài

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờ12 giờ, 6 phút20 thg 312 giờ, 6 phút20 thg 314 giờ, 45 phút21 thg 614 giờ, 45 phút21 thg 612 giờ, 9 phút22 thg 912 giờ, 9 phút22 thg 99 giờ, 35 phút21 thg 129 giờ, 35 phút21 thg 12đêmđêmngàyHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.
GiờThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Ánh Sáng Ban Ngày 9,9 giờ10,8 giờ12,0 giờ13,2 giờ14,2 giờ14,7 giờ14,4 giờ13,6 giờ12,4 giờ11,2 giờ10,2 giờ9,6 giờ

mặt trời mọc sớm nhất lúc 4:32 ngày 13 tháng 6, và mặt trời mọc muộn nhất2 giờ, 37 phút muộn hơn lúc 7:09 ngày 7 tháng 1. mặt trời lặn sớm nhất lúc16:35 ngày 6 tháng 12, và mặt trời lặn muộn nhất thì 2 giờ, 44 phút muộn hơn lúc 19:19 ngày 28 tháng 6.

Ánh sáng ban ngày tiết kiệm thời gian (DST) được quan sát in Yên Đài trong suốt 2024.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng ở Yên Đài

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng ở Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120002040608101214161820220013 thg 64:3213 thg 64:3219:1928 thg 619:1928 thg 66 thg 1216:356 thg 1216:357:097 thg 17:097 thg 1ngàyđêmđêmđêmđêmMặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm 2024. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở Yên Đài

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 1200000202040406060808101012121414161618182020222200000000101010102020202030303030404040505050606070000010101010202020203030304040505060702976Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/.

Mặt Trăng Mọc, Lặn & Các Tuần in Yên Đài

Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Yên Đài trải qua extreme thay đổi theo mùa trong sự ẩm ướt nhận biết.

thời gian oi bức trong năm kéo dài 2,9 tháng, từ 17 tháng 6 đến 15 tháng 9, trong thời gian đó mức thoải mái là oi bức, ngột ngạt, hoặc khó chịu ít nhất 23% thời gian. Tháng có nhiều ngày oi bức nhất ở Yên Đài là Tháng 7, với 24,4 ngày oi bức hoặc tệ hơn.

Ngày oi bức nhất trong năm là 28 tháng 2, khi các tình trạng oi bức chủ yếu không được biết đến.

Độ Ẩm Thoải Mái in Yên Đài

Độ Ẩm Thoải Mái in Yên Đàioi bứcThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%28 thg 20%28 thg 20%91%1 thg 891%1 thg 817 thg 623%17 thg 623%15 thg 923%15 thg 923%Hiện giờHiện giờkhó chịukhó chịungột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứckhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Các ngày oi bức 0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày6,6 ngày24,4 ngày24,2 ngày7,3 ngày0,4 ngày0,0 ngày0,0 ngày

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình mỗi giờ in Yên Đài trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần có gió hơn trong năm kéo dài trong 7,4 tháng, từ 15 tháng 10 đến 29 tháng 5, với tốc độ gió trung bình trên 17,1 kilômét/giờ. Tháng có gió mạnh nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 12, với tốc độ gió trung bình là 20,2 kilômét/giờ.

Thời gian lặng gió hơn trong năm kéo dài trong 4,6 tháng, từ 29 tháng 5 đến 15 tháng 10. Tháng êm ả nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 8, với tốc độ gió trung bình là 13,9 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình in Yên Đài

Tốc Độ Gió Trung Bình in Yên Đàicó giócó gióThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/h30 km/h30 km/h10 thg 1220,5 km/h10 thg 1220,5 km/h15 thg 813,7 km/h15 thg 813,7 km/h15 thg 1017,1 km/h15 thg 1017,1 km/h29 thg 517,1 km/h29 thg 517,1 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Tốc Độ Gió (kph) 19.819.319.419.918.515.714.513.914.717.419.720.2

Hướng gió trung bình mỗi giờ dễ nhận thấy in Yên Đài thay đổi suốt năm.

Gió phần lớn thường từ south trong 4,6 tháng, từ 30 tháng 3 đến 17 tháng 8, với phần trăm đạt đỉnh 51% ngày 18 tháng 6. Gió phần lớn thường từ north trong 7,4 tháng, từ 17 tháng 8 đến 30 tháng 3, với phần trăm đạt đỉnh 50% ngày 1 tháng 1.

Hướng Gió in Yên Đài

Hướng Gió in Yên ĐàiNSNThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Hiện giờHiện giờphía tâyphía namphía bắcphía đông
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Yên Đài được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ nước trung bình trải qua extreme thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Thời gian trong năm có nước ấm hơn kéo dài trong 3,3 tháng, từ 30 tháng 6 đến 7 tháng 10, với nhiệt độ trung bình trên 20°C. Tháng trong một năm ở Yên Đài có nước ấm nhất là Tháng 8, với nhiệt độ trung bình là 24°C.

Thời gian trong năm có nước mát mẻ hơn kéo dài trong 3,8 tháng, từ 20 tháng 12 đến 13 tháng 4, với nhiệt độ trung bình dưới 8°C. Tháng trong một năm ở Yên Đài có nước lạnh nhất là Tháng 2, với nhiệt độ trung bình là 3°C.

Nhiệt Độ Nước Trung Bình in Yên Đài

Nhiệt Độ Nước Trung Bình in Yên Đàiấm ápmát mẻThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C15 thg 824°C15 thg 824°C3°C21 thg 23°C21 thg 230 thg 620°C30 thg 620°C7 thg 1020°C7 thg 1020°C20 thg 128°C20 thg 128°C13 thg 48°C13 thg 48°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.
NướcThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Nhiệt Độ 5°C3°C5°C8°C13°C18°C22°C24°C23°C19°C13°C8°C

Để mô tả thời tiết thú vị thế nào in Yên Đài suốt năm, chúng tôi tính hai điểm du lịch.

Điểm du lịch, thuận lơi những ngày trong xanh, không mưa mà nhiệt độ được biết từ 18°C đến 27°C. Dựa vào điểm này, times tôt nhất trong năm để viếng thăm Yên Đài cho các hoạt động du lịch rộng rãi ngoài trời are từ late Tháng 5 to early Tháng 7 và từ mid Tháng 8 to late Tháng 9, với điểm đạt định trong second week of Tháng 9.

Điểm Du Lịch in Yên Đài

Điểm Du Lịch in Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810107.57.50.00.07.27.26.16.1Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ điểm du lịch
điểm du lịch (khu vực lắp đầy), các phần tử của nó: điểm nhiệt độ (đường đỏ), điểm mây che phủ (đường xanh da trời), và điểm lưu lượng (đường xanh lá cây).

điểm bãi biển/hồ bơi có lợi những ngày trong xanh, không mưa có nhiệt độ nhận biết từ 24°C đến 32°C. Dựa vào điểm này, times tốt nhất trong năm để viếng thăm Yên Đài cho các hoạt động thời tiết nóng are từ early Tháng 7 to late Tháng 8, với điểm đạt định trong second week của Tháng 8.

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in Yên Đài

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810106.66.60.00.0Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ mâymâyđiểm bãi biển/hồ bơi
điểm bãi biển/hồ bơi (khu vực được lắp đầy), và các yếu tốt của nó: điểm nhiệt độ (đường màu xanh lá cây), điểm mây che phủ (đường đỏ), điểm mây che phủ (màu xanh da trời), và điểm lưu lương (đường màu xanh dương)

Phương pháp luận

Đối với mỗi giờ từ 8:0021:00 mỗi ngày trong thời hạn phân tích (1980 đến 2016), các điểm độc lập được tính cho nhiệt độ nhận biết, mây che phủ, và tổng lượng mưa. Các điểm này được phối hợp thành điểm hợp lại duy nhất mỗi giờ, rồi sau đó gộp lại trong ngày, tính trung bình cho cả ca1cn ăm trong thời hạn phân tích, và được được trôi chảy/.

Điểm mây che phủ của chúng tôi là 10 cho toàn bộ những bầu trời trong xanh rõ ràng, rơi tuyến tính đến 9 cho những bầu trời trong xanh nhiều nơi, và đến 1 cho các bầu trười có mây che phủ toàn bộ.

Điểm lưu lương của chúng tôi, mà dựa trên lưu lượng ba giờ tập trong vào giờ đang nói đến, là 10 cho không có lưu lượng, rơi tuyến tính đến 9 cho lưu lượng nhỏ, và đế 0 cho 1 milimét của lưu lương hoặc hơn nữa.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 10°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 18°C, đến 10 cho 24°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 27°C, và đến 1 cho 32°C hoặc nóng hơn.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 18°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 24°C, đến 10 cho 28°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 32°C, và đến 1 cho 38°C hoặc nóng hơn.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng in Yên Đài thường kéo dài trong 7,9 tháng (241 ngày), từ khoảng 22 tháng 3 đến khoảng 17 tháng 11, hiếm khi bắt đầu trước khi 4 tháng 3 hoặc sau khi 8 tháng 4, và hiếm khi chấm dứt trước khi 1 tháng 11 hoặc sau khi 3 tháng 12.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in Yên Đài

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in Yên Đàimùa tăng trưởngThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%50%22 thg 350%22 thg 350%17 thg 1150%17 thg 1190%8 thg 490%8 thg 490%1 thg 1190%1 thg 1110%4 thg 310%4 thg 310%3 thg 1210%3 thg 120%24 thg 10%24 thg 119 thg 7100%19 thg 7100%băng giárất lạnhthoải máiấm áplạnhnóngmát mẻ
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Dựa theo chỉ riêng những ngày độ tăng trưởng, sự ra hoa đầu tiên in Yên Đài nên xuất hiện khoảng 13 tháng 4, chỉ hiếm khi xuất hiện trước 3 tháng 4 hoặc sau 24 tháng 4.

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in Yên Đài

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in Yên ĐàiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120°C0°C500°C500°C1.000°C1.000°C1.500°C1.500°C2.000°C2.000°C13 thg 448°C13 thg 448°C11 thg 6500°C11 thg 6500°C16 thg 71.000°C16 thg 71.000°C31 thg 122.244°C31 thg 122.244°C
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong năm, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày trải qua thay đổi theo mùa caotheo diễn biến trong năm.

Thời gian sáng hơn trong năm kéo dài trong 3,2 tháng, từ 13 tháng 4 đến 20 tháng 7, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông trên 5,8 kWh. Tháng sáng nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 6, với chỉ số trung bình là 6,6 kWh.

Thời gian tối hơn trong năm kéo dài trong 2,9 tháng, từ 5 tháng 11 đến 3 tháng 2, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông dưới đây 3,1 kWh. Tháng tối nhất trong năm ở Yên Đài là Tháng 12, với chỉ số trung bình là 2,3 kWh.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in Yên Đài

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in Yên ĐàisángtốitốiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWh31 thg 56,8 kWh31 thg 56,8 kWh19 thg 122,2 kWh19 thg 122,2 kWh13 thg 45,8 kWh13 thg 45,8 kWh20 thg 75,8 kWh20 thg 75,8 kWh3 thg 23,1 kWh3 thg 23,1 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Năng Lượng Mặt Trời kWh 2.63.64.85.96.56.66.05.65.03.92.82.3

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Yên Đài là 37,476° vĩ độ, 121,441° kinh độ, và 22 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Yên Đài có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 274 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 29 mét. Trong 16 kilômét cũng có các thay đổi về độ cao very significant (394 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (910 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Yên Đài bị che phủ bởi các bề mặt nhân tạo (34%), đất canh tác (27%), nước (18%) và đồng cỏ (12%), trong phạm vi 16 kilômét bởi nước (37%) và đất canh tác (30%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước (45%) và đất canh tác (30%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Yên Đài, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 2 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Yên Đài.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Yên Đài theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá trị ước tính ở Yên Đài được tính toán là trung bình có trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, ngoài sự đóng góp từ việc khôi phục lại MERRA-2, được điều chỉnh từ sự khác nhau giữa độ cao/tham khảo tế của tế bào lưới MERRA-2 và độ cao của/ Yên Đài.

Các trọng lượng trạm là tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Yên Đài và một trạm nhất định.

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Yên Đài đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 23%.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Yên Đài và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.