1. WeatherSpark.com
  2. Australia
  3. Queensland

Khí Hậu và Thời Tiết Trung Bình Cả Năm ở Bundaberg Queensland, Australia

In Bundaberg, mùa hè thì dài, ấm áp, oi bức, ẩm ướt và có mây rải rác và mùa đông thì ngắn, mát mẻ và gần như trong xanh. Theo diễn tiến trong năm, nhiệt độ thường thay đổi từ 14°C đến 30°C và hiếm khi dưới 10°C hoặc trên 33°C.

Dựa vào điểm bãi biễn/hồ bơi, times tốt nhất trong năm để đến thăm Bundaberg cho những hoạt động thời tiết nóng are từ mid Tháng 11 to early Tháng 4.

Khí Hậu ở Bundaberg

nóngấm ápthoải máiấm ápThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12Hiện giờHiện giờ90%90%61%61%trong xanhmây bao phủlượng mưa: 122 mmlượng mưa: 122 mm28 mm28 mmoi bức: 86%oi bức: 86%2%2%khô ráokhô ráođiểm bãi biển/hồ bơi: 7.3điểm bãi biển/hồ bơi: 7.30.40.4
Thời Tiết của Bundaberg theo tháng. Nhấp vào mỗi biểu đồ để biết thêm thông tin.

hot season kéo dài trong 4,2 tháng, từ 17 tháng 11 đến 25 tháng 3, với nhiệt độ cao trung bình hàng ngày trên 28°C. Tháng nóng nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 1, với nhiệt độ cao trung bình là 30°C và nhiệt độ thấp trung bình là 23°C.

cool season kéo dài trong 2,8 tháng, từ 30 tháng 5 đến 24 tháng 8, với nhiệt độ cao trung bình dưới đây23°C. Tháng lạnh nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 7, với nhiệt độ thấp trung bình là 14°C và nhiệt độ cao trung bình là 21°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in Bundaberg

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in Bundabergnóngnóngmát mẻThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12-20°C-20°C-15°C-15°C-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°C40°C40°C4 thg 721°C4 thg 721°C18 thg 130°C18 thg 130°C14°C14°C23°C23°C17 thg 1128°C17 thg 1128°C25 thg 328°C25 thg 328°C30 thg 523°C30 thg 523°C24 thg 823°C24 thg 823°C21°C21°C22°C22°C17°C17°C16°C16°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.
Trung BìnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Cao 30°C30°C29°C27°C24°C22°C21°C22°C25°C27°C28°C29°C
Nhiệt Độ 26°C26°C25°C23°C21°C18°C17°C18°C21°C22°C24°C26°C
Thấp 23°C23°C22°C20°C18°C15°C14°C15°C17°C19°C21°C23°C

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm .... của nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho cả năm. Trục ngang là ngày trong năm, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in Bundaberg

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000Hiện giờHiện giờmát mẻmát mẻthoải máiấm ápấm ápấm ápnóngấm áp
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Antonina, Paraná, Brazil (13.997 kilômét) và Ikongo, Madagascar (10.401 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Bundaberg (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Bundaberg với một thành phố khác:

Bản Đồ

In Bundaberg, phần trăm bầu trời trung bình được mây bao phủ trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần trong xanh hơn trong năm in Bundaberg bắt đầu khoảng 11 tháng 6 và kéo dài trong 4,8 tháng, kết thúc khoảng 6 tháng 11

Tháng có trời trong nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 9, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có trời trong, hầu hết có trời trong, hoặc một phần có mây bao phủ 90% của tổng thởi gian.

Phần có mây nhiều hơn trong năm bắt đầu quanh 6 tháng 11 và kéo dài trong 7,2 tháng, kết thúc quanh 11 tháng 6.6 tháng 117,2 tháng11 tháng 6

Tháng có mây bao phủ nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 2, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có mây đen hoặc hầu hết có mây che phủ 37% tổng thời gian.

Các Loại Mây Che Phủ in Bundaberg

Các Loại Mây Che Phủ in Bundabergtrong xanh hơncó mây hơncó mây hơnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%10 thg 990%10 thg 990%16 thg 261%16 thg 261%11 thg 675%11 thg 675%6 thg 1176%6 thg 1176%Hiện giờHiện giờtrong xanhgần như trong xanhmây bao phủcó mây rải ráccó mây nhiều nơi
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.
Một PhầnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Có mây hơn 37%37%27%25%27%23%15%11%10%17%26%32%
Trong xanh hơn 63%63%73%75%73%77%85%89%90%83%74%68%

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Cơ hội những ngày ẩm ướt in Bundaberg thay đổi suốt năm.

Mùa ẩm ướt hơn kéo dài 5,4 tháng, từ 19 tháng 10 đến 2 tháng 4, với lớn hơn 21% cơ hội của một ngày nhất định là ngày ẩm ướt. Tháng có nhiều ngày ẩm ướt nhất ở Bundaberg là Tháng 2, với trung bình là 9,6 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Mùa khô hơn kéo dài 6,5 tháng, từ 2 tháng 4 đến 19 tháng 10. Tháng có ít ngày ẩm ướt nhất ở Bundaberg là Tháng 7, với trung bình là 3,1 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Trong số những ngày ẩm ướt, chúng tôi phân biệt giữa những ngày trải qua mưa mà thôi, tuyết mà thôi, hoặc a mixture cả hai. Tháng có nhiều ngày nhất mà chỉ có mưa ở Bundaberg là Tháng 2, với trung bình là 9,6 ngày. Căn cứ theo loại này, hình thức lượng mưa thông thường nhất suốt năm là rain alone, với khả năng đạt đỉnh 35% ngày 16 tháng 2.

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in Bundaberg

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in Bundabergẩm ướtẩm ướtkhô ráoThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%16 thg 235%16 thg 235%31 thg 77%31 thg 77%19 thg 1021%19 thg 1021%2 thg 421%2 thg 421%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).
Những Ngày củaThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Mưa 9,3 ngày9,6 ngày7,8 ngày5,8 ngày5,5 ngày3,9 ngày3,1 ngày3,3 ngày3,3 ngày6,2 ngày7,5 ngày9,7 ngày

Để cho thấy sự thay đổi trong các tháng và không chỉ tổng số hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung khoảng mỗi ngày trong năm. Bundaberg trải qua significant thay đổi theo mùa trong lượng mưa hàng tháng.

Mưa rơi suốt năm in Bundaberg. Tháng có mưa nhiều nhất ở Bundaberg là Tháng 2, với lượng mưa trung bình là 119 milimét.

Tháng có mưa ít nhất ở Bundaberg là Tháng 9, với lượng mưa trung bình là 28 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng in Bundaberg

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng in BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm300 mm300 mm10 thg 2122 mm10 thg 2122 mm16 thg 928 mm16 thg 928 mm21 thg 729 mm21 thg 729 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Lượng mưa 103,8mm119,2mm78,5mm57,1mm55,9mm42,2mm29,7mm32,3mm27,5mm49,3mm66,4mm94,1mm

Chiều dài trong ngày in Bundaberg thay đổi theo diễn tiến trong năm. Trong 2024, ngày ngắn nhất là 21 tháng 6, với 10 giờ, 36 phút ánh sáng mặt trời; ngày dài nhất làs 21 tháng 12, với 13 giờ, 41 phút ánh sáng mặt trời.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở Bundaberg

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờ12 giờ, 7 phút22 thg 912 giờ, 7 phút22 thg 913 giờ, 41 phút21 thg 1213 giờ, 41 phút21 thg 1212 giờ, 7 phút20 thg 312 giờ, 7 phút20 thg 310 giờ, 36 phút21 thg 610 giờ, 36 phút21 thg 6ngàyngàyđêm
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.
GiờThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Ánh Sáng Ban Ngày 13,5 giờ12,9 giờ12,2 giờ11,5 giờ10,9 giờ10,6 giờ10,8 giờ11,3 giờ12,0 giờ12,7 giờ13,3 giờ13,7 giờ

mặt trời mọc sớm nhất lúc 4:52 ngày 30 tháng 11, và mặt trời mọc muộn nhất1 giờ, 43 phút muộn hơn lúc 6:36 ngày 4 tháng 7. mặt trời lặn sớm nhất lúc17:08 ngày 8 tháng 6, và mặt trời lặn muộn nhất thì 1 giờ, 37 phút muộn hơn lúc 18:45 ngày 13 tháng 1.

Ánh sáng ban ngày tiết kiệm thời gian (DST) được quan sát in Bundaberg trong suốt 2024.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng ở Bundaberg

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng ở BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120002040608101214161820220030 thg 114:5230 thg 114:5218:4513 thg 118:4513 thg 18 thg 617:088 thg 617:086:364 thg 76:364 thg 7ngàyMặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm 2024. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở Bundaberg

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12000002020404060608081010121214141616181820202222000000001010101020202020303030304040404050505060607070800000101010102020202030303030404040405050506060607070804289Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/.

Mặt Trăng Mọc, Lặn & Các Tuần in Bundaberg

Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Bundaberg trải qua extreme thay đổi theo mùa trong sự ẩm ướt nhận biết.

thời gian oi bức trong năm kéo dài 7,0 tháng, từ 2 tháng 10 đến 2 tháng 5, trong thời gian đó mức thoải mái là oi bức, ngột ngạt, hoặc khó chịu ít nhất 23% thời gian. Tháng có nhiều ngày oi bức nhất ở Bundaberg là Tháng 1, với 25,3 ngày oi bức hoặc tệ hơn.

Tháng có ít ngày oi bức nhất ở Bundaberg là Tháng 7, với 0,7 ngày oi bức hoặc tệ hơn.

Độ Ẩm Thoải Mái in Bundaberg

Độ Ẩm Thoải Mái in Bundabergoi bứcoi bứcThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%31 thg 72%31 thg 72%86%13 thg 286%13 thg 22 thg 1023%2 thg 1023%2 thg 523%2 thg 523%Hiện giờHiện giờkhó chịukhó chịungột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứcẩm ướtẩm ướtthoải máithoải máikhô ráokhô ráo
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Các ngày oi bức 25,3 ngày24,2 ngày20,8 ngày11,2 ngày4,6 ngày1,2 ngày0,7 ngày1,1 ngày4,0 ngày9,8 ngày15,1 ngày22,0 ngày

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình mỗi giờ in Bundaberg trải qua mild thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần có gió hơn trong năm kéo dài trong 5,3 tháng, từ 10 tháng 11 đến 21 tháng 4, với tốc độ gió trung bình trên 16,3 kilômét/giờ. Tháng có gió mạnh nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 2, với tốc độ gió trung bình là 18,2 kilômét/giờ.

Thời gian lặng gió hơn trong năm kéo dài trong 6,7 tháng, từ 21 tháng 4 đến 10 tháng 11. Tháng êm ả nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 7, với tốc độ gió trung bình là 14,2 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình in Bundaberg

Tốc Độ Gió Trung Bình in Bundabergcó giócó gióThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/h4 thg 318,6 km/h4 thg 318,6 km/h25 thg 714,0 km/h25 thg 714,0 km/h10 thg 1116,3 km/h10 thg 1116,3 km/h21 thg 416,3 km/h21 thg 416,3 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Tốc Độ Gió (kph) 17.818.218.116.415.214.814.214.314.715.916.416.8

Hướng gió trung bình mỗi giờ dễ nhận thấy in Bundaberg thay đổi suốt năm.

Gió phần lớn thường từ south trong 2,2 tháng, từ 28 tháng 5 đến 2 tháng 8, với phần trăm đạt đỉnh 46% ngày 18 tháng 6. Gió phần lớn thường từ east trong 9,8 tháng, từ 2 tháng 8 đến 28 tháng 5, với phần trăm đạt đỉnh 62% ngày 1 tháng 1.

Hướng Gió in Bundaberg

Hướng Gió in BundabergESEThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Hiện giờHiện giờphía namphía đôngphía bắcphía tây
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Bundaberg được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ nước trung bình trải qua extreme thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Thời gian trong năm có nước ấm hơn kéo dài trong 3,8 tháng, từ 9 tháng 12 đến 3 tháng 4, với nhiệt độ trung bình trên 26°C. Tháng trong một năm ở Bundaberg có nước ấm nhất là Tháng 2, với nhiệt độ trung bình là 27°C.

Thời gian trong năm có nước mát mẻ hơn kéo dài trong 3,1 tháng, từ 15 tháng 6 đến 18 tháng 9, với nhiệt độ trung bình dưới 21°C. Tháng trong một năm ở Bundaberg có nước lạnh nhất là Tháng 8, với nhiệt độ trung bình là 20°C.

Nhiệt Độ Nước Trung Bình in Bundaberg

Nhiệt Độ Nước Trung Bình in Bundabergấm ápmát mẻThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 1218°C18°C20°C20°C22°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C5 thg 227°C5 thg 227°C20°C28 thg 720°C28 thg 79 thg 1226°C9 thg 1226°C3 thg 426°C3 thg 426°C15 thg 621°C15 thg 621°C18 thg 921°C18 thg 921°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.
NướcThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Nhiệt Độ 27°C27°C26°C25°C23°C21°C20°C20°C21°C23°C25°C26°C

Để mô tả thời tiết thú vị thế nào in Bundaberg suốt năm, chúng tôi tính hai điểm du lịch.

Điểm du lịch, thuận lơi những ngày trong xanh, không mưa mà nhiệt độ được biết từ 18°C đến 27°C. Dựa vào điểm này, times tôt nhất trong năm để viếng thăm Bundaberg cho các hoạt động du lịch rộng rãi ngoài trời are từ mid Tháng 3 to early Tháng 5 và từ late Tháng 8 to late Tháng 11, với điểm đạt định trong last week of Tháng 9.

Điểm Du Lịch in Bundaberg

Điểm Du Lịch in Bundabergthời gian tốt nhấtThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810108.78.76.76.78.28.26.86.8Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưa điểm du lịch
điểm du lịch (khu vực lắp đầy), các phần tử của nó: điểm nhiệt độ (đường đỏ), điểm mây che phủ (đường xanh da trời), và điểm lưu lượng (đường xanh lá cây).

điểm bãi biển/hồ bơi có lợi những ngày trong xanh, không mưa có nhiệt độ nhận biết từ 24°C đến 32°C. Dựa vào điểm này, times tốt nhất trong năm để viếng thăm Bundaberg cho các hoạt động thời tiết nóng are từ mid Tháng 11 to early Tháng 4, với điểm đạt định trong second week của Tháng 3.

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in Bundaberg

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in Bundabergthời gian tốt nhấtThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810107.37.30.40.4Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ mâymâyđiểm bãi biển/hồ bơi
điểm bãi biển/hồ bơi (khu vực được lắp đầy), và các yếu tốt của nó: điểm nhiệt độ (đường màu xanh lá cây), điểm mây che phủ (đường đỏ), điểm mây che phủ (màu xanh da trời), và điểm lưu lương (đường màu xanh dương)

Phương pháp luận

Đối với mỗi giờ từ 8:0021:00 mỗi ngày trong thời hạn phân tích (1980 đến 2016), các điểm độc lập được tính cho nhiệt độ nhận biết, mây che phủ, và tổng lượng mưa. Các điểm này được phối hợp thành điểm hợp lại duy nhất mỗi giờ, rồi sau đó gộp lại trong ngày, tính trung bình cho cả ca1cn ăm trong thời hạn phân tích, và được được trôi chảy/.

Điểm mây che phủ của chúng tôi là 10 cho toàn bộ những bầu trời trong xanh rõ ràng, rơi tuyến tính đến 9 cho những bầu trời trong xanh nhiều nơi, và đến 1 cho các bầu trười có mây che phủ toàn bộ.

Điểm lưu lương của chúng tôi, mà dựa trên lưu lượng ba giờ tập trong vào giờ đang nói đến, là 10 cho không có lưu lượng, rơi tuyến tính đến 9 cho lưu lượng nhỏ, và đế 0 cho 1 milimét của lưu lương hoặc hơn nữa.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 10°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 18°C, đến 10 cho 24°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 27°C, và đến 1 cho 32°C hoặc nóng hơn.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 18°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 24°C, đến 10 cho 28°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 32°C, và đến 1 cho 38°C hoặc nóng hơn.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Bundaberg đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in Bundaberg

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%100%1 thg 1100%1 thg 1100%2 thg 7100%2 thg 7Hiện giờHiện giờmát mẻthoải máiấm ápnónglạnh
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in Bundaberg

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in BundabergThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120°C0°C500°C500°C1.000°C1.000°C1.500°C1.500°C2.000°C2.000°C2.500°C2.500°C3.000°C3.000°C3.500°C3.500°C4.000°C4.000°C4.500°C4.500°C8 thg 750°C8 thg 750°C2 thg 9500°C2 thg 9500°C17 thg 101.000°C17 thg 101.000°C30 thg 64.464°C30 thg 64.464°CHiện giờHiện giờ
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong năm, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày trải qua thay đổi theo mùa caotheo diễn biến trong năm.

Thời gian sáng hơn trong năm kéo dài trong 4,2 tháng, từ 10 tháng 10 đến 15 tháng 2, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông trên 6,8 kWh. Tháng sáng nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 12, với chỉ số trung bình là 7,5 kWh.

Thời gian tối hơn trong năm kéo dài trong 2,8 tháng, từ 4 tháng 5 đến 30 tháng 7, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông dưới đây 4,5 kWh. Tháng tối nhất trong năm ở Bundaberg là Tháng 6, với chỉ số trung bình là 3,7 kWh.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in Bundaberg

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in BundabergsángsángtốiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWh9 thg 127,6 kWh9 thg 127,6 kWh13 thg 63,7 kWh13 thg 63,7 kWh10 thg 106,8 kWh10 thg 106,8 kWh15 thg 26,8 kWh15 thg 26,8 kWh4 thg 54,5 kWh4 thg 54,5 kWh30 thg 74,5 kWh30 thg 74,5 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Năng Lượng Mặt Trời kWh 7.46.86.25.14.13.74.15.06.16.97.37.5

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Bundaberg là -24,866° vĩ độ, 152,348° kinh độ, và 17 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Bundaberg chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 50 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 14 mét. Trong 16 kilômét cũng có chỉ những thay đổi về độ cao vừa phải (114 mét). Trong 80 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (740 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Bundaberg bị che phủ bởi các bề mặt nhân tạo (48%) và cây cối (33%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (41%) và đất canh tác (31%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước (46%) và cây cối (39%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Bundaberg, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Gladstone, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Bundaberg.

Ở khoảng cách 158 kilômét từ Bundaberg, xa hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là không đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương. Do đó, các hồ sơ ghi nhận của trạm được trộn lẫn với những giá trị được tư ý thêm vào từ sự phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 , và cả hai được điều chỉnh cho những sự khác biệt độ cao theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Gia .

Trọng lượng được ấn định cho giá trị MERRA-2 phụ thuộc vào khoảng cách từ Bundaberg đến trạm gần nhất, tăng từ 0% ở 150 kilômét đến 100% ở 200 kilômét. Trong trường hợp này, trọng lượng MERRA-2 là 13%, làm trọng lượng được ấn định/ cho trạm thời tiết 87%.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.