1. WeatherSpark.com
  2. Hàn Quốc

Khí Hậu và Thời Tiết Trung Bình Cả Năm tại Seoul Hàn Quốc

At Seoul, mùa hè thì dài, ấm áp, oi bức, ẩm ướt và có mây rải rác và mùa đông thì ngắn, băng giá, có tuyết và gần như trong xanh. Theo diễn tiến trong năm, nhiệt độ thường thay đổi từ -6°C đến 30°C và hiếm khi dưới -12°C hoặc trên 33°C.

Dựa vào điểm du lịch, times tốt nhất trong năm để đến thăm Seoul cho những hoạt động thời tiết ấm áp are từ late Tháng 5 to early Tháng 7 và từ late Tháng 8 to early Tháng 10.

Khí Hậu tại Seoul

rất lạnhlạnhthoải máiấm ápấm áplạnhrất lạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12Hiện giờHiện giờ71%71%45%45%trong xanhmây bao phủlượng mưa: 295 mmlượng mưa: 295 mm15 mm15 mmoi bức: 91%oi bức: 91%0%0%khô ráokhô ráođiểm du lịch: 7.0điểm du lịch: 7.00.00.0
Thời Tiết của Seoul theo tháng. Nhấp vào mỗi biểu đồ để biết thêm thông tin.

hot season kéo dài trong 4,0 tháng, từ 24 tháng 5 đến 24 tháng 9, với nhiệt độ cao trung bình hàng ngày trên 24°C. Tháng nóng nhất trong năm tại Seoul là Tháng 8, với nhiệt độ cao trung bình là 29°C và nhiệt độ thấp trung bình là 23°C.

cold season kéo dài trong 3,0 tháng, từ 30 tháng 11 đến 28 tháng 2, với nhiệt độ cao trung bình dưới đây7°C. Tháng lạnh nhất trong năm tại Seoul là Tháng 1, với nhiệt độ thấp trung bình là -6°C và nhiệt độ cao trung bình là 1°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp at Seoul

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp at SeoulnónglạnhlạnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12-20°C-20°C-15°C-15°C-10°C-10°C-5°C-5°C0°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C35°C35°C40°C40°C18 thg 11°C18 thg 11°C3 thg 830°C3 thg 830°C-6°C-6°C24°C24°C24 thg 524°C24 thg 524°C24 thg 924°C24 thg 924°C30 thg 117°C30 thg 117°C28 thg 27°C28 thg 27°C16°C16°C16°C16°C-0°C-0°C-0°C-0°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.
Trung BìnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Cao 1°C4°C10°C17°C23°C27°C28°C29°C25°C19°C11°C4°C
Nhiệt Độ -2°C1°C6°C13°C18°C23°C25°C26°C21°C15°C7°C0°C
Thấp -6°C-3°C3°C9°C14°C19°C23°C23°C18°C11°C4°C-3°C

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm .... của nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho cả năm. Trục ngang là ngày trong năm, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ at Seoul

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ at SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000Hiện giờHiện giờbăng giábăng giárất lạnhrất lạnhlạnhlạnhthoải máiấm ápmát mẻthoải máimát mẻbăng giábăng giá
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ (10.787 kilômét); The Bronx, Tiểu bang New York, Hoa Kỳ (11.054 kilômét) và Aktau, Kazakhstan (6.216 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Seoul (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Seoul với một thành phố khác:

Bản Đồ

At Seoul, phần trăm bầu trời trung bình được mây bao phủ trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần trong xanh hơn trong năm at Seoul bắt đầu khoảng 10 tháng 9 và kéo dài trong 5,9 tháng, kết thúc khoảng 6 tháng 3

Tháng có trời trong nhất trong năm tại Seoul là Tháng 10, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có trời trong, hầu hết có trời trong, hoặc một phần có mây bao phủ 69% của tổng thởi gian.

Phần có mây nhiều hơn trong năm bắt đầu quanh 6 tháng 3 và kéo dài trong 6,1 tháng, kết thúc quanh 10 tháng 9.6 tháng 36,1 tháng10 tháng 9

Tháng có mây bao phủ nhất trong năm tại Seoul là Tháng 7, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có mây đen hoặc hầu hết có mây che phủ 53% tổng thời gian.

Các Loại Mây Che Phủ at Seoul

Các Loại Mây Che Phủ at Seoultrong xanh hơntrong xanh hơncó mây hơnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%19 thg 1071%19 thg 1071%13 thg 745%13 thg 745%10 thg 958%10 thg 958%6 thg 358%6 thg 358%Hiện giờHiện giờtrong xanhmây bao phủgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơi
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.
Một PhầnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Có mây hơn 34%37%43%46%45%48%53%48%40%31%33%33%
Trong xanh hơn 66%63%57%54%55%52%47%52%60%69%67%67%

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Cơ hội những ngày ẩm ướt at Seoul thay đổi rất lớn suốt năm.

Mùa ẩm ướt hơn kéo dài 2,8 tháng, từ 17 tháng 6 đến 11 tháng 9, với lớn hơn 31% cơ hội của một ngày nhất định là ngày ẩm ướt. Tháng có nhiều ngày ẩm ướt nhất tại Seoul là Tháng 7, với trung bình là 15,8 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Mùa khô hơn kéo dài 9,2 tháng, từ 11 tháng 9 đến 17 tháng 6. Tháng có ít ngày ẩm ướt nhất tại Seoul là Tháng 1, với trung bình là 3,1 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.

Trong số những ngày ẩm ướt, chúng tôi phân biệt giữa những ngày trải qua mưa mà thôi, tuyết mà thôi, hoặc a mixture cả hai. Tháng có nhiều ngày nhất mà chỉ có mưa tại Seoul là Tháng 7, với trung bình là 15,8 ngày. Căn cứ theo loại này, hình thức lượng mưa thông thường nhất suốt năm là rain alone, với khả năng đạt đỉnh 53% ngày 21 tháng 7.

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày at Seoul

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày at Seoulẩm ướtkhô ráokhô ráoThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%21 thg 753%21 thg 753%23 thg 19%23 thg 19%17 thg 631%17 thg 631%11 thg 931%11 thg 931%Hiện giờHiện giờmưatuyết
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).
Những Ngày củaThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Mưa 2,0 ngày2,5 ngày4,6 ngày6,3 ngày7,1 ngày9,2 ngày15,8 ngày14,1 ngày8,3 ngày5,4 ngày5,1 ngày2,7 ngày
Hỗn Hợp 0,3 ngày0,4 ngày0,3 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,4 ngày
Tuyết 0,8 ngày0,3 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,5 ngày
Bất kỳ 3,1 ngày3,2 ngày4,9 ngày6,3 ngày7,1 ngày9,2 ngày15,8 ngày14,1 ngày8,3 ngày5,4 ngày5,2 ngày3,5 ngày

Để cho thấy sự thay đổi trong các tháng và không chỉ tổng số hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung khoảng mỗi ngày trong năm. Seoul trải qua extreme thay đổi theo mùa trong lượng mưa hàng tháng.

Mưa rơi suốt năm at Seoul. Tháng có mưa nhiều nhất tại Seoul là Tháng 7, với lượng mưa trung bình là 295 milimét.

Tháng có mưa ít nhất tại Seoul là Tháng 1, với lượng mưa trung bình là 12 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng at Seoul

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng at SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 mm0 mm100 mm100 mm200 mm200 mm300 mm300 mm400 mm400 mm500 mm500 mm17 thg 7295 mm17 thg 7295 mm13 thg 112 mm13 thg 112 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Lượng mưa 11,7mm23,0mm37,5mm64,2mm84,2mm138,6mm295,0mm244,8mm138,8mm51,7mm38,5mm17,1mm

Lượng tuyết rơi

Như với lượng tuyết rơi, chúng tôi xem xét lượng tuyết rơi được tích lũy qua thời gian 31 ngày trượt/ được tập trung quanh mỗi ngày trong năm. Seoul có sự thay đổi theo mùa về lượng tuyết rơi trong tháng hơi đáng kể.

Thời gian có tuyết trong năm kéo dài trong 1,6 tháng, từ 21 tháng 12 đến 10 tháng 2, với lượng tuyết rơi trong khoảng 31 ngày trượt ít nhất là 25 milimét. Tháng có tuyết nhiều nhất tại Seoul là Tháng 1, với lượng mưa trung bình là 30 milimét.

Thời gian ít tuyết kéo dài 10 tháng, từ 10 tháng 2 đến 21 tháng 12. Tuyết rơi ít nhất vào khoảng 16 tháng 7, với tổng tích lũy trung bình 0 milimét.

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng tại Seoul

Lượng Tuyết Rơi Trung Bình Hàng Tháng tại SeoultuyếtThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 mm0 mm50 mm50 mm100 mm100 mm150 mm150 mm200 mm200 mm250 mm250 mm300 mm300 mm21 thg 130 mm21 thg 130 mm16 thg 70 mm16 thg 70 mm21 thg 1225 mm21 thg 1225 mmHiện giờHiện giờ
Lượng tuyết rơi rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày được tập trung vào ngày đang nói đến, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng mưa trung bình tương ứng.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Lượng tuyết rơi 30,1mm22,5mm4,8mm0,3mm0,0mm0,0mm0,0mm0,0mm0,0mm0,0mm3,9mm22,8mm

Chiều dài trong ngày at Seoul thay đổi đáng kể theo diễn tiến trong năm. Trong 2024, ngày ngắn nhất là 21 tháng 12, với 9 giờ, 34 phút ánh sáng mặt trời; ngày dài nhất làs 21 tháng 6, với 14 giờ, 46 phút ánh sáng mặt trời.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng tại Seoul

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng tại SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờ12 giờ, 8 phút20 thg 312 giờ, 8 phút20 thg 314 giờ, 46 phút21 thg 614 giờ, 46 phút21 thg 612 giờ, 9 phút22 thg 912 giờ, 9 phút22 thg 99 giờ, 34 phút21 thg 129 giờ, 34 phút21 thg 12đêmđêmngàyHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.
GiờThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Ánh Sáng Ban Ngày 9,9 giờ10,8 giờ12,0 giờ13,2 giờ14,2 giờ14,7 giờ14,5 giờ13,6 giờ12,4 giờ11,2 giờ10,2 giờ9,6 giờ

mặt trời mọc sớm nhất lúc 5:10 ngày 13 tháng 6, và mặt trời mọc muộn nhất2 giờ, 37 phút muộn hơn lúc 7:47 ngày 6 tháng 1. mặt trời lặn sớm nhất lúc17:13 ngày 6 tháng 12, và mặt trời lặn muộn nhất thì 2 giờ, 44 phút muộn hơn lúc 19:57 ngày 28 tháng 6.

Ánh sáng ban ngày tiết kiệm thời gian (DST) được quan sát at Seoul trong suốt 2024.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng tại Seoul

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Chạng Vạng tại SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 1202040608101214161820220013 thg 65:1013 thg 65:1019:5728 thg 619:5728 thg 66 thg 1217:136 thg 1217:137:476 thg 17:476 thg 1ngàyđêmđêmđêmđêmMặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm 2024. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời tại Seoul

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời tại SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 1200000202040406060808101012121414161618182020222200000000101010102020202030303030404040505050606070000010101010202020203030304040505060702976Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/.

Mặt Trăng Mọc, Lặn & Các Tuần at Seoul

Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Seoul trải qua extreme thay đổi theo mùa trong sự ẩm ướt nhận biết.

thời gian oi bức trong năm kéo dài 2,9 tháng, từ 15 tháng 6 đến 13 tháng 9, trong thời gian đó mức thoải mái là oi bức, ngột ngạt, hoặc khó chịu ít nhất 23% thời gian. Tháng có nhiều ngày oi bức nhất tại Seoul là Tháng 7, với 25,1 ngày oi bức hoặc tệ hơn.

Ngày oi bức nhất trong năm là 18 tháng 2, khi các tình trạng oi bức chủ yếu không được biết đến.

Độ Ẩm Thoải Mái at Seoul

Độ Ẩm Thoải Mái at Seouloi bứcThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%18 thg 20%18 thg 20%91%2 thg 891%2 thg 815 thg 623%15 thg 623%13 thg 923%13 thg 923%Hiện giờHiện giờngột ngạtngột ngạtoi bứcoi bứckhô ráokhô ráokhó chịukhó chịuthoải máithoải mái
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Các ngày oi bức 0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,3 ngày7,8 ngày25,1 ngày23,8 ngày6,2 ngày0,2 ngày0,0 ngày0,0 ngày

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình mỗi giờ at Seoul trải qua mild thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần có gió hơn trong năm kéo dài trong 6,7 tháng, từ 24 tháng 10 đến 16 tháng 5, với tốc độ gió trung bình trên 13,0 kilômét/giờ. Tháng có gió mạnh nhất trong năm tại Seoul là Tháng 2, với tốc độ gió trung bình là 15,0 kilômét/giờ.

Thời gian lặng gió hơn trong năm kéo dài trong 5,3 tháng, từ 16 tháng 5 đến 24 tháng 10. Tháng êm ả nhất trong năm tại Seoul là Tháng 6, với tốc độ gió trung bình là 11,1 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình at Seoul

Tốc Độ Gió Trung Bình at Seoulcó giócó gióThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h25 km/h25 km/h24 thg 215,2 km/h24 thg 215,2 km/h13 thg 610,9 km/h13 thg 610,9 km/h24 thg 1013,0 km/h24 thg 1013,0 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Tốc Độ Gió (kph) 14.715.014.714.313.011.112.411.911.712.614.014.5

Hướng gió trung bình mỗi giờ dễ nhận thấy at Seoul thay đổi suốt năm.

Gió phần lớn thường từ west trong 5,2 tháng, từ 1 tháng 2 đến 8 tháng 7 và trong 1,2 tháng, từ 6 tháng 10 đến 11 tháng 11, với phần trăm đạt đỉnh 45% ngày 8 tháng 4. Gió phần lớn thường từ east trong 1,9 tháng, từ 9 tháng 8 đến 6 tháng 10, với phần trăm đạt đỉnh 38% ngày 7 tháng 9. Gió phần lớn thường từ north trong 2,6 tháng, từ 11 tháng 11 đến 1 tháng 2, với phần trăm đạt đỉnh 44% ngày 1 tháng 1.

Hướng Gió at Seoul

Hướng Gió at SeoulNWSEWNThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Hiện giờHiện giờphía tâyphía namphía đôngphía bắc
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Seoul được đặt gần cơ thể nước lớn (ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn). Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó.

Nhiệt độ nước trung bình trải qua extreme thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Thời gian trong năm có nước ấm hơn kéo dài trong 3,1 tháng, từ 5 tháng 7 đến 8 tháng 10, với nhiệt độ trung bình trên 20°C. Tháng trong một năm tại Seoul có nước ấm nhất là Tháng 8, với nhiệt độ trung bình là 24°C.

Thời gian trong năm có nước mát mẻ hơn kéo dài trong 3,7 tháng, từ 22 tháng 12 đến 13 tháng 4, với nhiệt độ trung bình dưới 8°C. Tháng trong một năm tại Seoul có nước lạnh nhất là Tháng 2, với nhiệt độ trung bình là 4°C.

Nhiệt Độ Nước Trung Bình at Seoul

Nhiệt Độ Nước Trung Bình at Seoulấm ápmát mẻThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120°C0°C5°C5°C10°C10°C15°C15°C20°C20°C25°C25°C30°C30°C21 thg 824°C21 thg 824°C4°C19 thg 24°C19 thg 25 thg 720°C5 thg 720°C8 thg 1020°C8 thg 1020°C22 thg 128°C22 thg 128°C13 thg 48°C13 thg 48°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ nước trung bình mỗi ngày (đường màu tía) với các dải phân vị thứ 25 đến thứ 75 và thứ 10 đến thứ 90.
NướcThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Nhiệt Độ 5°C4°C5°C8°C13°C18°C22°C24°C23°C19°C14°C9°C

Để mô tả thời tiết thú vị thế nào at Seoul suốt năm, chúng tôi tính hai điểm du lịch.

Điểm du lịch, thuận lơi những ngày trong xanh, không mưa mà nhiệt độ được biết từ 18°C đến 27°C. Dựa vào điểm này, times tôt nhất trong năm để viếng thăm Seoul cho các hoạt động du lịch rộng rãi ngoài trời are từ late Tháng 5 to early Tháng 7 và từ late Tháng 8 to early Tháng 10, với điểm đạt định trong second week of Tháng 6.

Điểm Du Lịch at Seoul

Điểm Du Lịch at SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810107.07.00.00.07.07.05.25.2Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độmâymâyđiểm du lịch
điểm du lịch (khu vực lắp đầy), các phần tử của nó: điểm nhiệt độ (đường đỏ), điểm mây che phủ (đường xanh da trời), và điểm lưu lượng (đường xanh lá cây).

điểm bãi biển/hồ bơi có lợi những ngày trong xanh, không mưa có nhiệt độ nhận biết từ 24°C đến 32°C. Dựa vào điểm này, times tốt nhất trong năm để viếng thăm Seoul cho các hoạt động thời tiết nóng are từ mid Tháng 7 to late Tháng 8, với điểm đạt định trong second week của Tháng 8.

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi at Seoul

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi at SeoulThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810106.16.10.00.0Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ mâymâyđiểm bãi biển/hồ bơi
điểm bãi biển/hồ bơi (khu vực được lắp đầy), và các yếu tốt của nó: điểm nhiệt độ (đường màu xanh lá cây), điểm mây che phủ (đường đỏ), điểm mây che phủ (màu xanh da trời), và điểm lưu lương (đường màu xanh dương)

Phương pháp luận

Đối với mỗi giờ từ 8:0021:00 mỗi ngày trong thời hạn phân tích (1980 đến 2016), các điểm độc lập được tính cho nhiệt độ nhận biết, mây che phủ, và tổng lượng mưa. Các điểm này được phối hợp thành điểm hợp lại duy nhất mỗi giờ, rồi sau đó gộp lại trong ngày, tính trung bình cho cả ca1cn ăm trong thời hạn phân tích, và được được trôi chảy/.

Điểm mây che phủ của chúng tôi là 10 cho toàn bộ những bầu trời trong xanh rõ ràng, rơi tuyến tính đến 9 cho những bầu trời trong xanh nhiều nơi, và đến 1 cho các bầu trười có mây che phủ toàn bộ.

Điểm lưu lương của chúng tôi, mà dựa trên lưu lượng ba giờ tập trong vào giờ đang nói đến, là 10 cho không có lưu lượng, rơi tuyến tính đến 9 cho lưu lượng nhỏ, và đế 0 cho 1 milimét của lưu lương hoặc hơn nữa.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 10°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 18°C, đến 10 cho 24°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 27°C, và đến 1 cho 32°C hoặc nóng hơn.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 18°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 24°C, đến 10 cho 28°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 32°C, và đến 1 cho 38°C hoặc nóng hơn.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Mùa tăng trưởng at Seoul thường kéo dài trong 7,8 tháng (239 ngày), từ khoảng 18 tháng 3 đến khoảng 12 tháng 11, hiếm khi bắt đầu trước khi 1 tháng 3 hoặc sau khi 3 tháng 4, và hiếm khi chấm dứt trước khi 26 tháng 10 hoặc sau khi 28 tháng 11.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng at Seoul

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng at Seoulmùa tăng trưởngThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%50%18 thg 350%18 thg 350%12 thg 1150%12 thg 1190%3 thg 490%3 thg 490%26 thg 1090%26 thg 1010%1 thg 310%1 thg 310%28 thg 1110%28 thg 110%24 thg 10%24 thg 112 thg 7100%12 thg 7100%băng giárất lạnhthoải máiấm ápnónglạnhmát mẻ
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Dựa theo chỉ riêng những ngày độ tăng trưởng, sự ra hoa đầu tiên at Seoul nên xuất hiện khoảng 12 tháng 4, chỉ hiếm khi xuất hiện trước 3 tháng 4 hoặc sau 22 tháng 4.

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng at Seoul

Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong năm, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày trải qua thay đổi theo mùa caotheo diễn biến trong năm.

Thời gian sáng hơn trong năm kéo dài trong 3,6 tháng, từ 18 tháng 4 đến 4 tháng 8, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông trên 5,7 kWh. Tháng sáng nhất trong năm tại Seoul là Tháng 6, với chỉ số trung bình là 6,3 kWh.

Thời gian tối hơn trong năm kéo dài trong 3,0 tháng, từ 5 tháng 11 đến 3 tháng 2, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông dưới đây 3,1 kWh. Tháng tối nhất trong năm tại Seoul là Tháng 12, với chỉ số trung bình là 2,3 kWh.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày at Seoul

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày at SeoulsángtốitốiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWh31 thg 56,5 kWh31 thg 56,5 kWh19 thg 122,3 kWh19 thg 122,3 kWh18 thg 45,7 kWh18 thg 45,7 kWh4 thg 85,7 kWh4 thg 85,7 kWh3 thg 23,1 kWh3 thg 23,1 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Năng Lượng Mặt Trời kWh 2.63.54.65.66.36.35.85.44.83.92.82.3

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Seoul là 37,567° vĩ độ, 126,967° kinh độ, và 44 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Seoul có các thay đổi về độ cao very significant , với thay đổi độ cao tối đa 299 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 74 mét. Trong 16 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (815 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large (1.548 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Seoul bị che phủ bởi các bề mặt nhân tạo (35%), cây cối thưa thớt (30%), cây cối (17%) và đất trọc (14%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối thưa thớt (25%) và cây cối (23%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (35%) và nước (22%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình at Seoul, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Seoul có một trạm thời tiết đã báo cáo đáng tin cậy đầy đủ trong suốt thời gian phân tích mà chúng tôi đã đưa nó vào trong mạng lưới của chúng tôi. Khi có sẵn, đo đạc nhiệt độ và điểm sương lịch sử được lấy trực tiếp từ trạm thời tiết này. Các hồ sơ này nhận được từ tập dữ liệu Bề Mặt Tích Hợp Mỗi Giờ của NOAA, dự phòng ngày các hồ sơ ICAO METAR khi được yêu cầu.

Trong trường hợp đo thiếu hay không đúng từ trạm này, chúng tôi dự phòng trên các hồ sơ từ các trạm lân cận, được điều chỉnh theo các khác biệt trong trạm theo mùa và suốt ngày đêm. Đối với một ngày nhất định trong năm và giờ nhất định /trong ngày, trạm dự phòng được chọn để giảm thiểu lỗi dự báo qua các năm mà có những đo đạc cho cả hai trạm.

Các trạm mà theo đó chúng tôi có thể dự phòng bao gồm nhưng không giới hạn đối với Sân bay quốc tế Gimpo, Seoul Air Base, Tonghae Radar Site, Camp Stanley / H-207, Suwon Ab, Osan Ab, Sân bay quốc tế IncheonPyongtaek Ab.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.