1. WeatherSpark.com
  2. Ai Cập
  3. Qena

Khí Hậu và Thời Tiết Trung Bình Cả Năm ở Qinā Ai Cập

In Qinā, mùa hè thì dài, oi ả, khô hạn và trong xanh và mùa đông thì ngắn, mát mẻ, khô ráo và gần như trong xanh. Theo diễn tiến trong năm, nhiệt độ thường thay đổi từ 8°C đến 41°C và hiếm khi dưới 5°C hoặc trên 44°C.

Dựa vào điểm bãi biễn/hồ bơi, times tốt nhất trong năm để đến thăm Qinā cho những hoạt động thời tiết nóng are từ early Tháng 4 to mid Tháng 5 và từ mid Tháng 9 to early Tháng 11.

Khí Hậu ở Qinā

thoải máiấm ápnóngoi ảnóngấm ápThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12Hiện giờHiện giờ97%97%74%74%trong xanhlượng mưa: 1 mmlượng mưa: 1 mm0 mm0 mmoi bức: 1%oi bức: 1%0%0%khô ráokhô ráođiểm bãi biển/hồ bơi: 8.5điểm bãi biển/hồ bơi: 8.52.32.3
Thời Tiết của Qinā theo tháng. Nhấp vào mỗi biểu đồ để biết thêm thông tin.

hot season kéo dài trong 4,7 tháng, từ 8 tháng 5 đến 30 tháng 9, với nhiệt độ cao trung bình hàng ngày trên 37°C. Tháng nóng nhất trong năm ở Qinā là Tháng 7, với nhiệt độ cao trung bình là 41°C và nhiệt độ thấp trung bình là 26°C.

cool season kéo dài trong 2,9 tháng, từ 30 tháng 11 đến 24 tháng 2, với nhiệt độ cao trung bình dưới đây26°C. Tháng lạnh nhất trong năm ở Qinā là Tháng 1, với nhiệt độ thấp trung bình là 8°C và nhiệt độ cao trung bình là 22°C.

Nhiệt Độ Trung Bình Cao và Thấp in Qinā

Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.
Trung BìnhThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Cao 22°C25°C29°C34°C38°C41°C41°C40°C38°C34°C28°C24°C
Nhiệt Độ 15°C17°C21°C26°C31°C33°C34°C33°C31°C27°C21°C16°C
Thấp 8°C9°C13°C18°C22°C25°C26°C26°C24°C20°C14°C9°C

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm .... của nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho cả năm. Trục ngang là ngày trong năm, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in Qinā

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000Hiện giờHiện giờlạnhlạnhmát mẻmát mẻmát mẻthoải máiấm ápnóngnóngoi ảmát mẻthoải máilạnh
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Hermosillo, Mexico (12.766 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Qinā (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Qinā với một thành phố khác:

Bản Đồ

In Qinā, phần trăm bầu trời trung bình được mây bao phủ trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần trong xanh hơn trong năm in Qinā bắt đầu khoảng 21 tháng 5 và kéo dài trong 5,2 tháng, kết thúc khoảng 26 tháng 10

Tháng có trời trong nhất trong năm ở Qinā là Tháng 9, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có trời trong, hầu hết có trời trong, hoặc một phần có mây bao phủ 96% của tổng thởi gian.

Phần có mây nhiều hơn trong năm bắt đầu quanh 26 tháng 10 và kéo dài trong 6,8 tháng, kết thúc quanh 21 tháng 5.26 tháng 106,8 tháng21 tháng 5

Tháng có mây bao phủ nhất trong năm ở Qinā là Tháng 12, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có mây đen hoặc hầu hết có mây che phủ 24% tổng thời gian.

Các Loại Mây Che Phủ in Qinā

Các Loại Mây Che Phủ in Qinātrong xanh hơncó mây hơncó mây hơnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%21 thg 697%21 thg 697%17 thg 1274%17 thg 1274%26 thg 1086%26 thg 1086%Hiện giờHiện giờtrong xanhmây bao phủgần như trong xanhcó mây nhiều nơi
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.
Một PhầnThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Có mây hơn 19%18%19%19%16%4%9%7%4%10%21%24%
Trong xanh hơn 81%82%81%81%84%96%91%93%96%90%79%76%

Qinā không trải qua thay đổi theo mùa đáng kể theo tầng số của những ngày ẩm ướt (tức là, thay đổi/ lớn hơn 1 milimét of lưu lượng chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng). Tầng số thay đổi từ 0% đến 1%, với giá trị trung bình của 0%.

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in Qinā

Cơ Hội Lương Mưa Hàng Ngày in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%9 thg 111%9 thg 111%18 thg 20%18 thg 20%3 thg 40%3 thg 40%
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Chiều dài trong ngày in Qinā thay đổi theo diễn tiến trong năm. Trong 2024, ngày ngắn nhất là 21 tháng 12, với 10 giờ, 30 phút ánh sáng mặt trời; ngày dài nhất làs 20 tháng 6, với 13 giờ, 47 phút ánh sáng mặt trời.

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở Qinā

Các Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng ở QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờ12 giờ, 6 phút20 thg 312 giờ, 6 phút20 thg 313 giờ, 47 phút20 thg 613 giờ, 47 phút20 thg 612 giờ, 7 phút22 thg 912 giờ, 7 phút22 thg 910 giờ, 30 phút21 thg 1210 giờ, 30 phút21 thg 12đêmđêmngàyHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.
GiờThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Ánh Sáng Ban Ngày 10,7 giờ11,3 giờ12,0 giờ12,8 giờ13,4 giờ13,8 giờ13,6 giờ13,0 giờ12,3 giờ11,5 giờ10,9 giờ10,5 giờ

mặt trời mọc sớm nhất lúc 5:16 ngày 25 tháng 4, và mặt trời mọc muộn nhất1 giờ, 41 phút muộn hơn lúc 6:57 ngày 31 tháng 10. mặt trời lặn sớm nhất lúc16:56 ngày 29 tháng 11, và mặt trời lặn muộn nhất thì 2 giờ, 49 phút muộn hơn lúc 19:45 ngày 2 tháng 7.

Ánh sáng ban ngày tiết kiệm thời gian (DST) được quan sát in Qinā trong suốt 2024, bắt đầu vào mùa xuân 26 tháng 4, kéo dài 6,2 tháng, và kết thúc vào mừa thu ngày 31 tháng 10.

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Thời Gian Dành Cho Chạng Vạng và Ánh Nắng Ban Ngày ở Qinā

Mặt Trời Mọc & Mặt Trời Lặn có Thời Gian Dành Cho Chạng Vạng và Ánh Nắng Ban Ngày ở QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120002040608101214161820220025 thg 45:1625 thg 45:1619:452 thg 719:452 thg 729 thg 1116:5629 thg 1116:566:5731 thg 106:5731 thg 1026 thg 4DST26 thg 4DSTDST31 thg 10DST31 thg 10ngàyđêmđêmđêmMặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày có mặt trời theo diễn tiến trong năm 2024. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám. Việc chuyển đến và từ thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày/ được cho thấy bởi các nhãn 'DST'.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở Qinā

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời ở QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120000020204040606080810101212141416161818202022220000000010102020202030303030404050505060607080000010101010202030303030404040405060606070708040Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt năm 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/.

Mặt Trăng Mọc, Lặn & Các Tuần in Qinā

Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Độ ẩm nhận biết được in Qinā, được đo bởi phần trăm thời gian trong đó mức độ ẩm thoải mái/ là oi bức, ngột ngạt, hoặc khó chịu, không thay đổi đáng kể theo diễn tiến trong năm, vẫn thật sự không đổi 0% xuyên suốt.

Độ Ẩm Thoải Mái in Qinā

Độ Ẩm Thoải Mái in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%16 thg 20%16 thg 20%23 thg 81%23 thg 81%Hiện giờHiện giờthoải máithoải máikhô ráokhô ráoẩm ướtẩm ướt
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Các ngày oi bức 0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,0 ngày0,1 ngày0,2 ngày0,1 ngày0,2 ngày0,1 ngày0,0 ngày

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình mỗi giờ in Qinā trải qua significant thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.

Phần có gió hơn trong năm kéo dài trong 5,4 tháng, từ 13 tháng 4 đến 24 tháng 9, với tốc độ gió trung bình trên 14,4 kilômét/giờ. Tháng có gió mạnh nhất trong năm ở Qinā là Tháng 6, với tốc độ gió trung bình là 16,6 kilômét/giờ.

Thời gian lặng gió hơn trong năm kéo dài trong 6,6 tháng, từ 24 tháng 9 đến 13 tháng 4. Tháng êm ả nhất trong năm ở Qinā là Tháng 12, với tốc độ gió trung bình là 12,1 kilômét/giờ.

Tốc Độ Gió Trung Bình in Qinā

Tốc Độ Gió Trung Bình in Qinācó gióThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 km/h0 km/h5 km/h5 km/h10 km/h10 km/h15 km/h15 km/h20 km/h20 km/h11 thg 616,9 km/h11 thg 616,9 km/h28 thg 1112,0 km/h28 thg 1112,0 km/h13 thg 414,4 km/h13 thg 414,4 km/h24 thg 914,4 km/h24 thg 914,4 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Tốc Độ Gió (kph) 12.513.414.214.515.416.615.916.015.212.912.212.1

Hướng gió trung bình mỗi giờ. in Qinā là từ north suốt năm.

Hướng Gió in Qinā

Hướng Gió in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Hiện giờHiện giờphía bắcphía tâyphía đông
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Để mô tả thời tiết thú vị thế nào in Qinā suốt năm, chúng tôi tính hai điểm du lịch.

Điểm du lịch, thuận lơi những ngày trong xanh, không mưa mà nhiệt độ được biết từ 18°C đến 27°C. Dựa vào điểm này, times tôt nhất trong năm để viếng thăm Qinā cho các hoạt động du lịch rộng rãi ngoài trời are từ late Tháng 1 to early Tháng 4 và từ late Tháng 10 to mid Tháng 12, với điểm đạt định trong second week of Tháng 11.

Điểm Du Lịch in Qinā

Điểm Du Lịch in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810108.18.13.73.78.08.06.96.9Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ mâymâyđiểm du lịch
điểm du lịch (khu vực lắp đầy), các phần tử của nó: điểm nhiệt độ (đường đỏ), điểm mây che phủ (đường xanh da trời), và điểm lưu lượng (đường xanh lá cây).

điểm bãi biển/hồ bơi có lợi những ngày trong xanh, không mưa có nhiệt độ nhận biết từ 24°C đến 32°C. Dựa vào điểm này, times tốt nhất trong năm để viếng thăm Qinā cho các hoạt động thời tiết nóng are từ early Tháng 4 to mid Tháng 5 và từ mid Tháng 9 to early Tháng 11, với điểm đạt định trong second week của Tháng 10.

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in Qinā

Điểm Bãi Biển/Hồ Bơi in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12002244668810108.58.52.32.37.87.85.95.9Hiện giờHiện giờlượng mưalượng mưanhiệt độnhiệt độ mâymâyđiểm bãi biển/hồ bơi
điểm bãi biển/hồ bơi (khu vực được lắp đầy), và các yếu tốt của nó: điểm nhiệt độ (đường màu xanh lá cây), điểm mây che phủ (đường đỏ), điểm mây che phủ (màu xanh da trời), và điểm lưu lương (đường màu xanh dương)

Phương pháp luận

Đối với mỗi giờ từ 8:0021:00 mỗi ngày trong thời hạn phân tích (1980 đến 2016), các điểm độc lập được tính cho nhiệt độ nhận biết, mây che phủ, và tổng lượng mưa. Các điểm này được phối hợp thành điểm hợp lại duy nhất mỗi giờ, rồi sau đó gộp lại trong ngày, tính trung bình cho cả ca1cn ăm trong thời hạn phân tích, và được được trôi chảy/.

Điểm mây che phủ của chúng tôi là 10 cho toàn bộ những bầu trời trong xanh rõ ràng, rơi tuyến tính đến 9 cho những bầu trời trong xanh nhiều nơi, và đến 1 cho các bầu trười có mây che phủ toàn bộ.

Điểm lưu lương của chúng tôi, mà dựa trên lưu lượng ba giờ tập trong vào giờ đang nói đến, là 10 cho không có lưu lượng, rơi tuyến tính đến 9 cho lưu lượng nhỏ, và đế 0 cho 1 milimét của lưu lương hoặc hơn nữa.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 10°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 18°C, đến 10 cho 24°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 27°C, và đến 1 cho 32°C hoặc nóng hơn.

Điểm nhiệt độ của chúng tôi là 0 cho nhiệt độ nhận biết dưới 18°C, tăng lên tuyến tính đến 9 cho 24°C, đến 10 cho 28°C, rơi tuyến tính đến 9 cho 32°C, và đến 1 cho 38°C hoặc nóng hơn.

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ in Qinā đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in Qinā

Thời Gian Dành trong các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%100%1 thg 1100%1 thg 1100%2 thg 7100%2 thg 7Hiện giờHiện giờlạnhmát mẻthoải máiấm ápnóngoi ảrất lạnh
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in Qinā

Những Ngày Mức Độ Tăng Trưởng in QināThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120°C0°C1.000°C1.000°C2.000°C2.000°C3.000°C3.000°C4.000°C4.000°C5.000°C5.000°C11 thg 150°C11 thg 150°C22 thg 41.000°C22 thg 41.000°C31 thg 125.000°C31 thg 125.000°CHiện giờHiện giờ
Những ngày mức độ tăng trưởng trung bình được tích lũy theo diễn tiến trong năm, với dải một trong các nhóm từ 15 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày trải qua thay đổi theo mùa caotheo diễn biến trong năm.

Thời gian sáng hơn trong năm kéo dài trong 3,7 tháng, từ 2 tháng 5 đến 26 tháng 8, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông trên 7,7 kWh. Tháng sáng nhất trong năm ở Qinā là Tháng 6, với chỉ số trung bình là 8,5 kWh.

Thời gian tối hơn trong năm kéo dài trong 2,8 tháng, từ 8 tháng 11 đến 2 tháng 2, với năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình mỗi mét vuông dưới đây 5,1 kWh. Tháng tối nhất trong năm ở Qinā là Tháng 12, với chỉ số trung bình là 4,3 kWh.

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in Qinā

Năng Lượng Mặt Trời Sóng Ngắn Vốn Có Trung Bình Hàng Ngày in QināsángtốitốiThg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 120 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWh7 kWh7 kWh8 kWh8 kWh9 kWh9 kWh21 thg 68,6 kWh21 thg 68,6 kWh18 thg 124,2 kWh18 thg 124,2 kWh2 thg 57,7 kWh2 thg 57,7 kWh26 thg 87,7 kWh26 thg 87,7 kWh2 thg 25,1 kWh2 thg 25,1 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.
Thg 1Thg 2Thg 3Thg 4Thg 5Thg 6Thg 7Thg 8Thg 9Thg 10Thg 11Thg 12
Năng Lượng Mặt Trời kWh 4.65.66.67.58.08.58.47.97.15.94.84.3

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Qinā là 26,164° vĩ độ, 32,727° kinh độ, và 80 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Qinā chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 47 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 78 mét. Trong 16 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (476 mét). Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao very significant (980 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Qinā bị che phủ bởi đất canh tác (58%), các bề mặt nhân tạo (24%) và đất trọc (13%), trong phạm vi 16 kilômét bởi đất trọc (60%) và đất canh tác (23%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi đất trọc (78%) và cây cối thưa thớt (11%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Qinā, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Có 3 các trạm thời tiết gần đủ để góp phần cho việc ước tính của chúng tôi về nhiệt độ và điểm sương tại Qinā.

Đối với mỗi trạm, các hồ sơ ghi nhận được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao giữa trạm đó và Qinā theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm.

Giá tri ước tính ở Qinā được tính là trung bình theo trọng lượng các đóng góp riêng từ mỗi trạm, với trọng lượng theo tỷ lệ tương ứng với sự đảo ngược khoảng cách giữa Qinā và một trạm nhất định.

Các trạm cung cấp cho việc tái thiết lập này là:

Để biết các nguồn này có đồng quan điểm với nhau đến mức nào, bạn có thể xem sự so sánh của Qinā và các trạm mà cung cấp các đánh giá về lịch sự nhiệt độ và khí hậu của nó. Vui lòng lưu ý rằng các sự cung cấp của từng nguồn được điều chỉnh độ cho sự thay đổi tương đối và độ cao được thể hiện trong dữ liệu MERRA-2.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.