1. WeatherSpark.com
  2. Indonesia
  3. Tây Kalimantan
  4. Sintang

Thời Tiết Mùa Thu tại Sintang Indonesia

Nhiệt độ cao hàng ngày khoảng 31°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 29°C hoặc vượt quá 34°C.

Nhiệt độ thấp hàng ngày khoảng 23°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 22°C hoặc vượt quá 24°C. Nhiệt độ thấp trung bình cao nhất hàng ngày là 24°C ngày 4 tháng 10.

Để tham khảo, ngày 19 tháng 5, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ tại Sintang thường thay đổi từ 24°C đến 32°C, trong khi vào ngày 1 tháng 8, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 23°C đến 32°C.

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu tại Sintang

Nhiệt Độ Cao và Thấp Trung Bình vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 1122°C22°C24°C24°C26°C26°C28°C28°C30°C30°C32°C32°C34°C34°C36°C36°C38°C38°CMùa HèMùa Đông1 thg 932°C1 thg 932°C23°C23°C30 thg 1131°C30 thg 1131°C23°C23°C1 thg 1032°C1 thg 1032°C24°C24°C1 thg 1131°C1 thg 1131°C23°C23°CHiện giờHiện giờ
Nhiệt độ cao (đường đỏ) và thấp (đường xanh) trung bình mỗi ngày, với các dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Đường chấm mỏng là các mức nhiệt độ nhận thấy trung bình tương ứng.

Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm rút gọn của nhiệt độ trung bình mỗi giờ vào mùa thu. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó.

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu tại Sintang

Nhiệt Độ Trung Bình Mỗi Giờ vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa ĐôngHiện giờHiện giờthoải máiấm ápấm ápấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Nhiệt độ trung bình mỗi giờ, màu được mã hóa thành các dải. Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

cách Antioquia, Colombia (18.941 kilômét) và Puerto La Cruz, Venezuela (18.814 kilômét) are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Sintang (xem so sánh).//

Bản Đồ
Máy ghi
© OpenStreetMap contributors

So sánh Sintang với một thành phố khác:

Bản Đồ

Vào mùa thu tại Sintang có mây che phủtăng, với phần trăm thời gian mà bầu trời có mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi tăng từ 78% đến 88%.

Ngày trong xanh nhất vào mùa thu là 1 tháng 9, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 22% tổng thời gian.

Để tham khảo, ngày 24 tháng 1, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 90%, trong khi ngày 25 tháng 6, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 31%.

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu tại Sintang

Các Loại Mây Che Phủ Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông1 thg 922%1 thg 922%30 thg 1112%30 thg 1112%1 thg 1018%1 thg 1018%1 thg 1112%1 thg 1112%Hiện giờHiện giờgần như trong xanhcó mây rải ráccó mây nhiều nơimây bao phủ
0% trong xanh 20% gần như trong xanh 40% có mây rải rác 60% có mây nhiều nơi 80% mây bao phủ 100%
Phần trăm thời gian được dành ở mỗi dải mây bao phủ, được phân loại bởi phần trăm bầu trời bị mây che phủ.

Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Tại Sintang, khả năng ngày ẩm ướt trong suốt mùa thu tăng cực nhanh, bắt đầu vào khoảng 36% và kết thúc vào khoảng 64%.

Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 66% ngày 22 tháng 11, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 31% ngày 10 tháng 8.

Khả Năng có Mưa vào mùa thu tại Sintang

Khả Năng có Mưa vào mùa thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%Mùa HèMùa Đông22 thg 1166%22 thg 1166%1 thg 936%1 thg 936%1 thg 1043%1 thg 1043%1 thg 1161%1 thg 1161%Hiện giờHiện giờmưa
Phần trăm những ngày mà trong đó các loại lương mưa khác nhau được quan sát, loại bỏ số lượng rất nhỏ: chỉ mưa thôi, chỉ tuyết thôi, chỉ tuyết thôi, và hỗn hợp (mưa và tuyết đã rơi cùng ngày).

Lượng mưa

Để cho thấy sự thay đổi trong mùa và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy qua thời hạn 31 ngày được tập trung xung quanh mỗi ngày.

Lượng mưa trung bình trong khoảng 31 ngày trượt vào mùa thu tại Sintang sẽ tăng cực nhanh, bắt đầu lúc đầu mùa ở mức 175 milimét, khi nó ít khi vượt mức 362 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 46 milimét, và kết thúc cuối mùa vào mức 305 milimét, khi nó ít khi vượt mức 431 milimét hoặc rơi xuống dưới mức 176 milimét.

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu tại Sintang

Lượng Mưa Trung Bình Hàng Tháng vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110 mm0 mm100 mm100 mm200 mm200 mm300 mm300 mm400 mm400 mmMùa HèMùa Đông1 thg 9175 mm1 thg 9175 mm30 thg 11305 mm30 thg 11305 mm1 thg 10206 mm1 thg 10206 mm1 thg 11282 mm1 thg 11282 mmHiện giờHiện giờ
Lương mưa rơi trung bình (đường liên tục) được tích lũy theo diễn tiến thời hạn 31 ngày trượt/ được tập trung vào ngày đang nói đến, với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90. Những đường chấm mỏng là lượng tuyết rơi trung bình tương ứng.

Trong suốt mùa thu tại Sintang, độ dài của một ngày sẽổn định. Ngày ngắn nhất trong mùa thu là 30 tháng 9 và có 12 giờ, 6 phút ánh sáng ban ngày, và ngày dài nhất là 30 tháng 11 và có 12 giờ, 7 phút ánh sáng ban ngày

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu tại Sintang

Số Giờ Ánh Sáng Ban Ngày và Chạng Vạng vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110 giờ24 giờ4 giờ20 giờ8 giờ16 giờ12 giờ12 giờ16 giờ8 giờ20 giờ4 giờ24 giờ0 giờMùa HèMùa Đông22 thg 912 giờ, 6 phút22 thg 912 giờ, 6 phútđêmđêmngàyngày30 thg 1112 giờ, 7 phút30 thg 1112 giờ, 7 phút1 thg 1112 giờ, 7 phút1 thg 1112 giờ, 7 phútHiện giờHiện giờ
Số giờ trong suốt thời gian đó Mặt Trời có thể thấy được (đường màu đen). Từ đáy (màu vàng nhất) đến đỉnh (màu xám nhất), các dải màu cho thấy: toàn bộ: toàn bộ ánh sáng ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và toàn bộ ban đêm.

Bình minh trễ nhất của mùa thu tại Sintang là lúc 5:30 vào 1 tháng 9 và bình minh sớm nhất là sớm hơn 16 phút vào lúc 5:14 vào 4 tháng 11.

Mặt trời lặn muộn nhất là 17:37 ngày 1 tháng 9 và mặt trời lặn sớm nhất là 16 phút sớm hơn lúc 17:21 ngày 2 tháng 11.

Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát at Sintang trong suốt 2024.

Để tham khảo, ngày 20 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 5:31 và lặn 12 giờ, 8 phút muộn hơn, lúc 17:39, trong khi ngày 21 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 5:28 và lặn 12 giờ, 7 phút muộn hơn, lúc 17:35.

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu tại Sintang

Mình và Hoàng Hôn với Chạng Vạng trong Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 11000204060810121416182022Mùa HèMùa Đông5:145:144 thg 1117:214 thg 1117:215:305:301 thg 917:371 thg 917:375:195:1930 thg 1117:2630 thg 1117:265:205:201 thg 1017:261 thg 1017:26MặtTrờiNửaĐêmMặtTrờiNửaĐêmMătTrờiLênĐỉnhMặtTrờiMọcMặtTrờiLặnHiện giờHiện giờ
Ngày mặt trời vào mùa thu. Từ đáy đến đỉnh, các đường màu đen là nửa đêm mặt trời trước đó/, mặt trời mọc, mặt trời lên đỉnh/, mặt trời lặn, và mặt trời nửa đêm kế tiếp. Ban ngày, chạng vạng (thông thường, hàng hải, và thiên văn), và ban đêm được cho thấy bằng những dải màu từ màu vàng đến màu xám.

Số liệu dưới đây đưa ra trình bày la bàn mặt chiếu của mặt trời (góc nghiêng mặt trời trên đường ngang) và góc phương vị(góc phương vị la bàn của nó) mỗi giờ của mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục đứng là giờ trong ngày. Đối với một ngày xác định và giờ xác định của ngày đó, màu phông nền cho thấy góc phương vị của mặt trời vào thời điểm đó. Đường đẳng trị màu đen là mặt chiếu không đổi của mặt trời.

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu tại Sintang

Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110000020204040606080810101212141416161818202022220000Mùa HèMùa Đông001020203030405050606070800010102030304040506060707080Hiện giờHiện giờ
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Độ cao mặt trời và vòm trời vào Mùa Thu 2024. Các đường màu đen là những đường độ cao mặt trời không đổi (góc nghiêng mặt trười trên chiều ngang, theo độ). Lấp đầy màu phông nền cho thấy góc phương vị (góc phương vị la bàn) của mặt trời. Các vùng phủ màu nhẹ ở ranh giới các đầu la bàn chủ yếu cho thấy các hướng ở giữa mặc nhiên (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.

Số liệu dưới đây đại diện cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng thiết yếu vào mùa thu của 2024. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc (các Mặt Trăng mới) và các thanh xanh da trời (các Mặt Trăng tròn) cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời.

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu tại Sintang

Chu Kỳ Mặt Trăng vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110000040408081212161620200000Mùa HèMùa Đông4 thg 818:144 thg 818:1420 thg 81:2620 thg 81:263 thg 98:563 thg 98:5618 thg 99:3518 thg 99:353 thg 101:503 thg 101:5017 thg 1018:2717 thg 1018:271 thg 1119:481 thg 1119:4816 thg 114:2916 thg 114:291 thg 1213:221 thg 1213:2215 thg 1216:0215 thg 1216:0231 thg 125:2831 thg 125:285:195:1917:4417:4417:2417:245:515:515:315:3117:5117:5116:5516:555:205:205:285:2817:4717:4717:1417:145:415:414:484:4817:0917:0916:4716:475:165:165:025:0217:2817:2817:3117:316:036:035:395:39Hiện giờHiện giờ
Thời gian mà trong đó mặt trăng ở trên đường chân trời (vùng màu xanh da trời sáng)/, với các mặt trăng mới (các đường màu xám tối) và đã cho thấy trăng tròn (các đường xanh da trời). Các lớp chồng được làm tối cho thấy ban đêm và chạng vạng thông thường./

Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức.

Khả năng có ngày oi bức tại Sintang sẽ ổn định trong mùa thu, giữ vào khoảng 100% suốt mùa.

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu tại Sintang

Mức Tiện Nghi Độ Ẩm vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110%0%10%10%20%20%30%30%40%40%50%50%60%60%70%70%80%80%90%90%100%100%Mùa HèMùa Đông16 thg 10100%16 thg 10100%1 thg 9100%1 thg 9100%30 thg 11100%30 thg 11100%1 thg 11100%1 thg 11100%Hiện giờHiện giờkhó chịukhó chịungột ngạtngột ngạt
khô ráo 13°C thoải mái 16°C ẩm ướt 18°C oi bức 21°C ngột ngạt 24°C khó chịu
Phần trăm thời gian được dành ở các mức độ ẩm thoải mái khác nhau/, được phân loại theo điểm sương.

Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng (tốc độ và hướng) lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ.

Tốc độ gió trung bình hàng giờ tại Sintang sẽ ổn định trong mùa thu, nằm trong 0,1 kilômét/giờ của 2,2 kilômét/giờ xuyên suốt mùa.

Để tham khảo, ngày 7 tháng 8, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 2,4 kilômét/giờ, trong khi ngày 23 tháng 4, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 2,0 kilômét/giờ.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày vào mùa thu là 2,1 kilômét/giờ vào 30 tháng 10.

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu tại Sintang

Tốc độ gió trung bình thấp nhất hàng ngày trong mùa thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110,0 km/h0,0 km/h0,5 km/h0,5 km/h1,0 km/h1,0 km/h1,5 km/h1,5 km/h2,0 km/h2,0 km/h2,5 km/h2,5 km/h3,0 km/h3,0 km/h3,5 km/h3,5 km/hMùa HèMùa Đông30 thg 102,1 km/h30 thg 102,1 km/h1 thg 92,3 km/h1 thg 92,3 km/h30 thg 112,1 km/h30 thg 112,1 km/h1 thg 102,1 km/h1 thg 102,1 km/hHiện giờHiện giờ
Trung bình của tốc độ gió hàng giờ thấp/ (đường màu xám sẩm) với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Hướng gió tại Sintang vào mùa thu phần lớn là từ hướng nam từ 1 tháng 9 to 7 tháng 10hướng tây từ 7 tháng 10 to 30 tháng 11.

Hướng Gió vào Mùa Thu tại Sintang

Hướng Gió vào Mùa Thu tại SintangSWThg 9Thg 10Thg 110%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Mùa HèMùa ĐôngHiện giờHiện giờphía tâyphía namphía bắcphía đông
phía bắcphía đôngphía namphía tây
Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý (đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc).//

Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất (≥ 0°C) trong năm (năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu.

Các nhiệt độ at Sintang đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm.

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu tại Sintang

Thời Gian Dùng cho Các Dải Nhiệt Độ Khác Nhau và Mùa Tăng Trưởng vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110%100%10%90%20%80%30%70%40%60%50%50%60%40%70%30%80%20%90%10%100%0%Mùa HèMùa Đông100%16 thg 10100%16 thg 10Hiện giờHiện giờthoải máiấm ápnóng
giá lạnh -9°C băng giá 0°C rất lạnh 7°C lạnh 13°C mát mẻ 18°C thoải mái 24°C ấm áp 29°C nóng 35°C oi ả
Phần trăm thời gian dành trong các dải nhiệt độ khác nhau. Đường đen là cơ hội phần trăm mà một ngày nhất định trong phạm vi mùa tăng trưởng.

Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C.

Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình tại Sintang là tăng cực nhanh vào mùa thu, tăng bởi 1.484°C, từ 4.056°C đến 5.540°C, theo diễn tiến trong mùa.

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu tại Sintang

Các Ngày Nhiệt Độ Gia Tăng vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 114.000°C4.000°C4.200°C4.200°C4.400°C4.400°C4.600°C4.600°C4.800°C4.800°C5.000°C5.000°C5.200°C5.200°C5.400°C5.400°C5.600°C5.600°CMùa HèMùa Đông1 thg 94.056°C1 thg 94.056°C30 thg 115.540°C30 thg 115.540°C1 thg 104.556°C1 thg 104.556°C1 thg 115.064°C1 thg 115.064°CHiện giờHiện giờ
Các ngày nhiệt độ gia tăng trung bình trong suốt mùa thu, với các khúc phân vị từ 25 đến 75 và từ 10 đến 90.

Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại.

Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày tại Sintang là ổn định vào mùa thu, giữ trong khoảng 0,2 kWh của 4,4 kWh trong suốt mùa.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày thấp nhất vào Mùa Thu là 4,3 kWh vào 21 tháng 10.

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu tại Sintang

Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày vào Mùa Thu tại SintangThg 9Thg 10Thg 110 kWh0 kWh1 kWh1 kWh2 kWh2 kWh3 kWh3 kWh4 kWh4 kWh5 kWh5 kWh6 kWh6 kWhMùa HèMùa Đông21 thg 104,3 kWh21 thg 104,3 kWh1 thg 94,6 kWh1 thg 94,6 kWh30 thg 114,4 kWh30 thg 114,4 kWh1 thg 104,4 kWh1 thg 104,4 kWhHiện giờHiện giờ
Năng lượng mặt trời sóng ngắn trung bình hàng ngày tới mặt đất mỗi mét vuông (đường màu cam), với dải một trong các nhóm 25 đến 75 và 10 đến 90.

Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Sintang là 0,064° vĩ độ, 111,473° kinh độ, và 29 m độ cao.

Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Sintang chỉ có những thay đổi về độ cao khiêm tốn , với sự thay đổi độ cao tối đa của 34 mét và độ cao trung bình trên mặt nước biển 31 mét. Trong 16 kilômét cũng có chỉ những thay đổi về độ cao vừa phải (54 mét). Trong 80 kilômét chỉ có các thay đổi về độ cao vừa phải (1.716 mét).

Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Sintang bị che phủ bởi cây cối (37%), đất canh tác (30%) và nước (19%), trong phạm vi 16 kilômét bởi cây cối (53%) và đất canh tác (29%), và trong phạm vi 80 kilômét bởi cây cối (59%) và đất canh tác (28%).

Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình at Sintang, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016.

Nhiệt Độ và Điểm Sương

Sintang có một trạm thời tiết đã báo cáo đáng tin cậy đầy đủ trong suốt thời gian phân tích mà chúng tôi đã đưa nó vào trong mạng lưới của chúng tôi. Khi có sẵn, đo đạc nhiệt độ và điểm sương lịch sử được lấy trực tiếp từ trạm thời tiết này. Các hồ sơ này nhận được từ tập dữ liệu Bề Mặt Tích Hợp Mỗi Giờ của NOAA, dự phòng ngày các hồ sơ ICAO METAR khi được yêu cầu.

Trong trường hợp đo thiếu hay không đúng từ trạm này, chúng tôi dự phòng trên các hồ sơ từ các trạm lân cận, được điều chỉnh theo các khác biệt trong trạm theo mùa và suốt ngày đêm. Đối với một ngày nhất định trong năm và giờ nhất định /trong ngày, trạm dự phòng được chọn để giảm thiểu lỗi dự báo qua các năm mà có những đo đạc cho cả hai trạm.

Trong trường hợp này, trạm duy nhất gần và đáng tin cậy đủ để sử dụng làm dự phòng là Simanggang.

Dữ Liệu Khác

Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời (ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn) được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus.

Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet.

Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố.

Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission (SRTM) , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố.

Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames .

Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi AskGeo.com .

Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap .

Từ Chối Trách Nhiệm

Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này.

Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/: (1) dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, (2) được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và (3) có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ.

Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào.

Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.